Tài liệu hướng dẫn ôn tập môn Tiếng Anh 9 - Hoàng Thị Tươi
Bạn đang xem tài liệu "Tài liệu hướng dẫn ôn tập môn Tiếng Anh 9 - Hoàng Thị Tươi", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
tai_lieu_huong_dan_on_tap_mon_tieng_anh_9_hoang_thi_tuoi.doc
Nội dung text: Tài liệu hướng dẫn ôn tập môn Tiếng Anh 9 - Hoàng Thị Tươi
- PHÒNG GD&ĐTHUYỆN QUỲNH PHỤ TRƯỜNG TH & THCS QUỲNH HOA TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN ÔN TẬP MÔN TIẾNG ANH 9 A. Grammar: I. The passive form 1. Công thức chung S+BE+V past participle(P2) a. Điều kiện để có thể biến đổi 1 câu từ chủ động thành bị động: - V trong câu chủ động phải là Transitive Verb (Ngoại động từ: đòi hỏi có O theo sau) - Các O (trực tiếp, gián tiếp) phải được nêu rõ ràng b. Quy tắc: Khi biến đổi 1 câu từ chủ động sang bị động ta làm theo các bước sau: * Xác định S, V, O và thì của V trong câu chủ động. * Lấy O trong câu chủ động làm S của câu bị động. Lấy S trong câu chủ động làm O và đặt sau by trong câu bị động. * Biến đổi V chính trong câu chủ động thành P2 (Past Participle) trong câu bị động. * Thêm To be vào trước P2 trong câu bị động (To be phải chia theo thời của V chính trong câu chủ động và chia theo số của S trong câu bị động). 2. Bảng công thức các thì ở thể bị động: Tense Active Passive Simple Present S + V + O S+be +P2 + by + O Present S + am/is/are + V-ing + O S+ am/is/are + being+ P2 + by + O Continuous Present Perfect S + has/have + P2 + O S + has/have + been + P2 + by + O Simple Past S + V-ed + O S + was/were + P2 + by + O Past Continuous S + was/were + V-ing + O S+ was/were + being+ P2 + by + O Past Perfect S+ had + P2+O S + had + been + P2 + by + O Simple Future S + will/shall + V + O S + will + be + P2 + by + O S + will/shall + have + P2 + Future Perfect S + will + have + been + P2 + by + O O S + am/is/are + going to + V S + am/is/are + going to + be + P2 + Be + going to + O by + O S + model verb + V + O S + model verb + be + P2 + by + O Model Verbs S + modal Verb + have +P2 S + modal Verb + have been +P2 3. Các trường hợp đặc biệt 1
- * It's your duty to+Vinf -->bị động: You're supposed to+Vinf VD: It's your duty to make tea today. >> You are supposed to make tea today. * It's impossible to+Vinf -->bị động: S + can't + be + P2 VD: It's impossible to solve this problem. >> This problem can't be solve. * It's necessary to + Vinf --> bị động: S + should/ must + be +P2 VD: It's necessary for you to type this letter. >> This letter should/ must be typed by you. * Mệnh lệnh thức + Object. --> bị động: S + should/must + be +P2. VD: Turn on the lights! >> The lights should be turned on. * Bị động của cấu trúc “nhờ ai làm gì” Chủ động Bị động Have + sb + V Have + st + P2 Get + sb + to V Get + st + P2 VD: I have my father repair my bike. >> I have my bike repaired by my father. I get my father to wash my car >> I get my car washed by my father * Bị động của động từ đi sau nó là 1 dạng động từ Ving Các động từ đó như : love, like, dislike, enjoy, fancy, hate, imagine, regret, mind, admit, involve, deny, avoid....etc >> Chủ động: S + V + sb Ving Bị động: S + V + sb/st + being + P2 VD: I like you wearing this dress. >> I like this dress being worn by you. *Bị động của động từ make/let - Make Công thức chủ động : S + make + sb+ Vinf --> Bị động: S +be+ made + to + Vinf VD: They make me make tea >> I am made to make tea. - Let Công thức chủ động: S + let + sb + Vinf --> Bị động: let + sb/st + be P2 hoặc be allowed to Vinf VD: My parents never let me do anything by myself. → My parents never let anything be done by myself or I'm never allowed to do anything by myself by my parents. They don’t let us beat their dog. →They don’t let their dog be beaten or We are not allowed to beat their dog. 2
- * Bị động của các động từ tri giác ( Vp --- verb of perception: see, watch, notice, hear, look ) - Cấu trúc chủ động: S + Vp + sb + Ving >> Bị động: S + be + P2(of Vp) + Ving (Ai đó chứng kiến người khác làm gì và chỉ thấy 1 phần của hành động hoặc 1 hành động đang diễn ra bị 1 hành động khác xen vào) VD: We saw her overhearing us >> She was seen overhearing us. - Cấu trúc 2: S + Vp + sb + V >> Bị động: S + be + P2(of Vp) + to +Vinf (Ai đó chứng kiến người khác làm gì từ đầu đến cuối) + NOTE: riêng các động từ : feel, find, catch thì chỉ sử dụng công thức 1. * Bị động kép - Khi main verb ở thời hiện tại Công thức: People/they + think/say/suppose/believe/consider/report.....+ that + clause. >> Bị động: a/ It's + thought/said/ supposed/believed/considered/reported...+ that + clause ( trong đó clause = S + Vinf + O) b/ Động từ trong clause để ở thì HTDG hoặc TLĐ S + am/is/are + thought/ said/supposed... + to + Vinf VD: People say that he is a good doctor. >> It's said that he is a good doctor. He is said to be a good doctor. c/ Động từ trong clause để ở thời QKDG hoặc HTHT. S + am/is/are + thought/ said/ supposed... + to + have + P2. VD: People think he stole my car. >> It's thought he stole my car. He is thought to have stolen my car. - Khi main verb ở thời quá khứ. Công thức: People/they + thought/said/supposed...+ that + clause. >>Bị động: a/ It was + thought/ said/ supposed...+ that + clause. b/ Động từ trong clause để ở thì quá khứ đơn: S + was/were + thought/ said/ supposed... + to + Vinf. VD: People said that he is a good doctor. >> It was said that he is a good doctor. He was said to be a good doctor. c/ Động từ trong clause ở thì quá khứ hoàn thành S + was/were + thought/ said/ supposed... + to + have + P2. VD: They thought he was one of famous singers. >> It was thought he was one of famous singers. He was thought to be one of famous singers. * Bị động của 7 động từ đặc biệt 3
- Các động từ : suggest, require, request, order, demand, insist(on), recommend. Công thức: S + suggest/ recommend/ order/ require... + that + clause. ( trong đó clause = S + Vinf + O) >> Bị động: It + was/ will be/ has been/ is... + P2 (of 7 verbs) + that + st + be + P2. ( trong đó "be" là không đổi vì động từ trong clause ở câu chủ động ở dạng Vinf) VD: He suggested that she buy a new car. >> It was suggessted that a new car be bought. * Bị động của cấu trúc chủ ngữ giả “it” Công thức: It + be + adj + for sb + to do st. >>Bị động: It + be + adj + for st + to be done. VD: It is difficult for me to finish this test in one hour >> It is difficult for this test to be finished in one hour. * Bị động trong trường hợp 2 tân ngữ Trong đó : Oi = Indirect Object. Od = Direct Object. Công thức: S + V + Oi + Od >>Bị động: 1/ Oi + be + P2( of V) + Od. 2/ Od + be + P2( of V) + to Oi. ( riêng động từ " buy" dùng giới từ " for" ). VD: My friend gave me a present on my birthday. >> A present was given to me by my friend on my birthday. I was given a present on my birthday by my friend. II Conditional sentences * Câu điều kiện dùng để nêu lên một giả thiết về một sự việc, mà sự việc đó chỉ có thể xảy ra khi điều kiện được nói đến xảy ra. Câu điều kiện gồm có hai phần (hai mệnh đề): • Mệnh đề nêu lên điều kiện (còn gọi là mệnh đề IF) là mệnh đề phụ hay mệnh đề điều kiện • Mệnh đề nêu lên kết quả là mệnh đề chính. Ví dụ: If it rains - I will stay at home. Phân tích ví dụ này sẽ có mệnh đề điều kiện: If it rains (nếu trời mưa) - mệnh đề chính: I will stay at home ( tôi sẽ ở nhà) Lưu ý: Hai mệnh đề trong câu điều kiện có thể đổi chổ cho nhau được: nếu mệnh đề chính đứng trước thì giữa hai mệnh đề không cần dấu phẩy, ngược lại thì phải có dấu phẩy ở giữa. Ví dụ: You will pass the exam if you work hard. (Bạn sẽ vượt qua kỳ thi nếu bạn học tập chăm chỉ.) => If you work hard, you will pass the exam. (Nếu bạn học tập chăm chỉ, bạn sẽ vượt qua kỳ thi.) 1. Câu điều kiện loại 1: a. Khái niệm câu điều kiện loại 1. 4
- - Câu điều kiện loại I còn được gọi là câu điều kiện có thực ở hiện tại. Điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai. b. Cấu trúc – Công thức của câu điều kiện If clause Main clause If + S + V s(es)... S + will / can/ may + V1 (won't/can't + VI) Hiểu cách khác trong câu điều kiện loại 1, mệnh đề IF dùng thì hiện tại đơn, mệnh đề chính dùng thì tương lai đơn. IF + Chủ ngữ 1 + Động từ chia ở thì hiện tại đơn + Bổ ngữ, Chủ ngữ 2 + WILL + Động từ nguyên mẫu + Bổ ngữ (nếu có). - Chủ ngữ 1 và chủ ngữ 2 có thể trùng nhau. Bổ ngữ có thể không có, tùy ý nghĩa của câu. Mệnh đề IF và mệnh đề chính có thể đứng trước hay sau đều được. - Trong câu điều kiện loại I, động từ của mệnh đề điều kiện chia ở thì hiện tại đơn, còn động từ trong mệnh đề chính chia ở thì tương lai đơn. c. Cách dùng câu điều kiện loại 1: Câu điều kiện loại 1 còn có thể được gọi là câu điều kiện hiện tại có thể có thật. Ta sử dụng câu điều kiện loại 1 để đặt ra một điều kiện có thể thực hiện được trong hiện tại và nêu kết quả có thể xảy ra. Ví dụ: - If I find her address, I’ll send her an invitation. ( Nếu tôi tìm được địa chỉ của cô ấy, tôi sẽ gửi lời mời tới cô ấy) => Đổi vị trí 2 mệnh đề quan hệ: I will send her an invitation if I find her address.) - If John has the money, he will buy a Ferrari. (Nếu John có nhiều tiền, anh ấy sẽ mua chiếc Ferrari) d. Các ví dụ khác cho câu điều kiện loại 1: - If Caroline and Sue prepare the salad, Phil will decorate the house. - If Sue cuts the onions for the salad, Caroline will peel the mushrooms. - Jane will hoover the sitting room if Aaron and Tim move the furniture. - If Bob tidies up the kitchen, Anita will clean the toilet. - Elaine will buy the drinks if somebody helps her carry the bottles. 2. Câu điều kiện loại 2: a. Khái niệm: - Câu điều kiện loại 2 là câu điều kiện trái với thực tế ở hiện tại b. Công thức: If clause Main clause If + S + V-ed /V2... S + would / could / should + V1 To be: were / weren't (wouldn't / couldn't + V1 Ví dụ:– Trong câu điều kiện loại II, động từ của mệnh đề điều kiện chia ở bang thái cách (past subjunctive), động từ của mệnh đề chính chia ở thì điều kiện hiện tại (simple conditional). Chú ý: Bàng thái cách (Past subjunctive) là hình thức chia động từ giống hệt như thì quá khư đơn, riêng động từ “to be” thì dùng “were” cho tất cả các ngôi. 5
- - If I had a million USD, I would buy a Ferrari. (Nếu tôi có một triệu đô la, tôi sẽ mua chiếc xe đó.) ⇐ hiện tại tôi không có - If he had more time, he would learn karate. ( Nếu anh có nhiều thời gian, anh sẽ học karate.) ⇐ thời gian không có nhiều - She would spend a year in the USA if it were easier to get a green card. Cô ấy sẽ dành một năm ở Mỹ nếu dễ dàng có được thẻ xanh). ⇐ thực tế để lấy được thẻ xanh của Mỹ rất khó - If I lived on a lonely island, I would run around naked all day. (Nếu tôi sống trên một hòn đảo cô đơn, tôi sẽ khỏa thân chạy quanh cả ngày.) ⇐ thực tế bạn không có hòn đảo nào! III. Tag question 1. Định nghĩa câu hỏi đuôi (Tag question) Bỏ qua ngay suy đoán câu hỏi đuôi là câu hỏi đế theo người khác đi nhé! Không phải thế đâu! Câu hỏi đuôi là kiểu câu hỏi bao gồm 2 phần, phân cách nhau bằng dấu phẩy: Phần trước dấu phẩy là một mệnh đề hoàn chỉnh, phần sau dấu phẩy ở dạng nghi vấn (được gọi là “đuôi”) dùng để tìm kiếm sự xác nhận thông tin được đề cập đến ở phần trước. Ví dụ: - She is beautiful, isn’t she? (Cô ta đẹp nhỉ?) - He isn’t a doctor, is he? (Anh ta không phải là bác sĩ đấy chứ?) Phần mệnh đề trước dấu phẩy, hay còn gọi là phần mệnh đề chính, có thể ở cả 2 thể khẳng định và phủ định. Dựa vào thể của phần mệnh đề chính, ta có thể xác định được thể của phần đuôi. 2. Cấu trúc và cách dùng 2.1. Cấu trúc Nhìn chung, chúng ta có một quy tắc khi xây dựng câu hỏi đuôi, đó là: Thể của phần đuôi luôn luôn ngược lại với phần mệnh đề chính. Cụ thể như sau: Trường Mệnh đề chính (main clause) , Phần hỏi đuôi (question tag) ? hợp 1 Khẳng định , Phủ định ? 2 Phủ định , Khẳng định ? Lưu ý: Phần đuôi khi ở thể phủ định luôn để ở dạng viết tắt. Ví dụ: + She is tall, isn’t you? (Cô ấy không cao lắm nhỉ?) + He loves her, doesn’t he? (Anh ấy yêu cô ấy phải không?) Yêu hay không yêu, không yêu hay yêu, nói Ari một lời Như vậy, ta có thể thấy mệnh đề chính ở thì nào thì phần hỏi đuôi mượn trợ động từ ở thì đấy. Dưới đây là cấu trúc câu hỏi đuôi của các thì và kiểu câu thường gặp: 2.1.1. Các thì hiện tại TO BE Động từ thường 6
- Clause, am/is/are (+ not) + S? Clause, do (+ not) + S? - They aren’t students, are they? (Họ không - He comes to school, doesn’t he? (Anh phải là sinh viên đúng không?) ấy đi học rồi nhỉ?) - He is playing the guitar in his room, isn’t - Your parents don’t want you to go with he? (Anh ấy đang chơi ghi-ta trong phòng me, do they? (Bố mẹ cậu không muốn à?) cậu đi cùng tớ à?) 2.1.2. Thì quá khứ TO BE Động từ thường Clause, was/were (+ not) + S? Clause, did (+ not) + S? - They were studying at their room at 7 - Your parents came home late, didn’t o’clock last night, weren’t they? (Hôm qua they? (Bố mẹ cậu về muộn đúng lúc 7 giờ, họ đang học bài á?) không?) - She wasn’t fond of hanging out with her - The cat didn’t eat anything friends, was she? (Cô ta không thích đi tụ yesterday, did it? (Hôm qua con mèo họp bạn bè phải không?) không ăn gì cả à?) 2.1.3. Thì hoàn thành Clause, has/have/had (+ not) + S? - The dog hasn’t come back home yet, has it? (Con chó vẫn chưa chạy về nhà à?) - The baby has been sleeping for 4 hours, hasn’t he? (Đứa bé đã ngủ được 4 tiếng rồi nhỉ?) 2.1.4. Thì tương lai Clause, will (+ not) + S? - You will come to my birthday party, won’t you? (Cậu sẽ đến dự tiệc sinh nhật của tớ phải không?) - He won’t go to the cinema with me, will he? (Anh ta sẽ không đi xem phim cùng tớ đúng không?) 2.1.5. Động từ khuyết thiếu Clause, modal verb (+ not) + S? - You can climb a tree, can’t you? (Cậu có thể trèo cây không?) - They shouldn’t meet her, should they? (Họ không nên gặp cô ta, phải không?) 2.2. Cách dùng 7
- Như ở phần định nghĩa đã nêu, câu hỏi đuôi (Tag question) được dùng để hỏi hoặc để xác nhận thông tin được đề cập đến trong câu. Vì vậy, bên cạnh câu nghi vấn, ta cũng có thể dùng câu hỏi đuôi để lấy thông tin từ người nghe. Ta có 2 cách dùng chính của câu hỏi đuôi, theo đó, cách lên xuống giọng ở cuối câu cũng sẽ khác nhau tùy vào mục đích câu hỏi. 2.2.1 Hỏi để lấy thông tin Với cách dùng này, ta sẽ coi câu hỏi đuôi như một câu nghi vấn, khi đó, ta sẽ lên giọng ở cuối câu. Cách trả lời cũng tương tự như với một câu nghi vấn thông thường, ta sẽ trả lời Yes/No. Ví dụ: You went to school yesterday, didn’t you? (Hôm qua anh đi học à?) No. = No, I did not go to school. (Không, anh Yes. = Yes, I went to school. (Ừ, anh không đi học.) đi học.) 2.2.2. Hỏi để xác nhận thông tin Với cách dùng này, ta đơn giản đặt câu hỏi để chờ người nghe đồng tình với ý kiến của mình, khi đó ta sẽ xuống giọng ở cuối câu. Với kiểu câu này, ta trả lời theo dạng câu của mệnh đề chính. Ví dụ: - It is beautiful, isn’t it? (Nó đẹp nhỉ?) - Dad doesn’t come home, does he? (Bố - Yes, it is. (Ừ, nó đẹp thật.) không về nhà nhỉ?) - No, he doesn’t. (Không, bố không về.) 3. Các trường hợp đặc biệt Bên cạnh các trường hợp phổ biến, câu hỏi đuôi cũng có những trường hợp đặc biệt mà ta cần ghi nhớ để tránh nhầm lẫn. Sau đây là những trường hợp mà các bạn cần lưu ý. 1/ Câu dùng I AM, câu hỏi đuôi là AREN’T I, I AM NOT thì câu hỏi đuôi là AM I. Ví dụ: - I am a translator, aren’t I? (Tôi là biên dịch viên mà nhỉ?) - I am not sick, am I? (Con không ốm phải không mẹ?) 2/ Câu dùng LET’S, câu hỏi đuôi là SHALL WE? Ví dụ: Let’s go outside, shall we? (Chúng ta ra ngoài nhé?) 3/ Câu có chủ ngữ là những đại từ bất định như EVERYONE, EVERYBODY, ANYBODY, ANYONE, thì câu hỏi đuôi sẽ có chủ ngữ là THEY. Ví dụ: - Everyone speaks English, don’t they? (Mọi người đều nói tiếng Anh phải không?) - Someone isn’t here, are they? (Không ai ở đây nhỉ?) 4/ Câu có chủ ngữ là NOTHING, NO ONE, NOBODY: Mặc dù câu ở mệnh đề chính ở dạng khẳng định nhưng phần hỏi đuôi sẽ ở dạng khẳng định, do các từ này vốn đã mang nghĩa phủ định. Đặc biệt, với NO ONE, NOBODY thì phần hỏi đuôi sẽ là THEY. Với NOTHING thì phần hỏi đuôi sẽ là IT. Ví dụ: Nothing is special, isn’t it? (Chẳng có gì đặc biệt cả, phải không?) 5/ Câu chứa các trạng từ phủ định như NEVER, SELDOM, HARDLY, LITTLE, FEW, thì mặc dù dạng câu ở mệnh đề chính là khẳng định, ta vẫn hiểu là câu đó mang 8
- nghĩa phủ định, nên phần hỏi đuôi sẽ vẫn ở dạng khẳng định. Ví dụ: She hardly eats bread, does she? (Cô ta không ăn tý bánh mì nào đúng không?) 6/ Câu có cấu trúc IT SEEMS THAT thì mệnh đề chính sẽ là mệnh đề đứng sau THAT, phần hỏi đuôi sẽ áp dụng quy tắc như bình thường. Ví dụ: - It seems that it is going to rain, isn’t it? (Hình như trời sắp mưa nhỉ?) - It seems that you don’t want to go with me, do you? (Có vẻ như anh không muốn đi cùng tôi nhỉ?) 7/ Nếu câu có chủ ngữ là một mệnh đề, một danh ngữ, động từ dạng TO V thì phần hỏi đuôi sẽ dùng IT là chủ ngữ. Ví dụ: - What I am hearing is very interesting, isn’t it? (Những gì tôi đang nghe thật thú vị, phải không nào?) - Singing helps us reduce stress, doesn’t it? (Hát giúp chúng ta giảm stress nhỉ?) - To play video games doesn’t entertain us much, does it? (Chơi trò chơi điện tử không giúp chúng ta giải trí lắm, phải không nhỉ?) 8/ Nếu câu ở phần mệnh đề chính là câu mệnh lệnh thì phần hỏi đuôi sẽ là “will you?” Ví dụ: - Do sit down, will you? (Anh sẽ ngồi chứ?) - Don’t make noise, will you? (Các em sẽ không làm ồn, đúng không nhỉ?) 9/ Nếu câu ở mệnh đề chính là câu điều ước thì phần hỏi đuôi sẽ dùng MAY. Ví dụ: She wishes she would become beautiful, may she? (Cô ta ước cô ta sẽ trở nên xinh đẹp, phải không nhỉ?) 10/ Nếu chủ ngữ của mệnh đề chính là ONE thì phần hỏi đuôi sẽ có chủ ngữ là ONE/YOU. Ví dụ: One can play this song, can’t you? (Một bạn nào đó có thể chơi bài này, đúng không?) 11/ Nếu câu ở mệnh đề chính có chứa MUST: – MUST chỉ sự cần thiết thì phần hỏi đuôi dùng NEEDN’T. Ví dụ: I must work a lot to meet the deadline, needn’t I? (Tôi phải làm việc thật nhiều để kịp hạn nộp, đúng không?) – MUST chỉ sự cấm đoán thì phần hỏi đuôi dùng MUST (+ NOT). Ví dụ: - They must come home late, mustn’t they? (Họ không được về nhà muộn, đúng không nhỉ?) - He mustn’t date with her, must he? (Anh ta không được hẹn hò với cô ấy phải không?) – MUST chỉ sự dự đoán ở hiện tại: tùy vào động từ theo sau MUST mà ta chia động từ ở phần hỏi đuôi cho phù hợp. Ví dụ: - He must come early, doesn’t he? (Chắc là anh ta đến sớm đấy nhỉ?) - The child must be very good, is he? (Thằng bé chắc là ngoan lắm đấy nhỉ?) 12/ Nếu câu ở mệnh đề chính là câu cảm than (WHAT A/AN , HOW , SUCH A/AN ) thì danh từ trong câu cảm thán sẽ là chủ ngữ chính của câu, từ đó ta sẽ biến đổi danh từ sang đại từ thích hợp để làm chủ ngữ trong phần hỏi đuôi. Ví dụ: - What a lovely kitten, isn’t it? (Con mèo kia đáng yêu quá, phải không nào?) - How a handsome boy, isn’t he? (Anh ta đẹp trai, đúng không?) 13/ Nếu có cấu trúc dạng: S + động từ tình thái (feel, think, expect, ) + clause, ta có hai trường hợp chia câu hỏi đuôi tùy vào chủ ngữ. 9
- – TH1: Chủ ngữ là “I” thì phần hỏi đuôi sẽ được chia theo mệnh đề phụ trong câu. Khi đó, ta áp dụng các quy tắc chia câu hỏi đuôi như bình thường. Lưu ý: Khi các động từ này ở dạng phủ định thì phần hỏi đuôi sẽ chia ở dạng khẳng định. Tuy nhiên, chủ ngữ ở phần hỏi đuôi sẽ là chủ ngữ của mệnh đề phụ. Ví dụ: - I believe the fairies exist, don’t they? (Tôi tin là thiên thần tồn tại, đúng nhỉ?) - I don’t think she can do it, can’t she? (Tôi không nghĩ là cô ấy có thể làm được, phải không?) – TH2: Nếu chủ ngữ là danh từ/đại từ khác “I”, thì phần hỏi đuôi sẽ được chia theo mệnh đề có chứa các động từ trên và áp dụng các quy tắc chia phần hỏi đuôi như bình thường. Ví dụ: - They expect she will come soon, don’t they? (Họ hy vọng cô ta sẽ đến sớm hả?) - My mother doesn’t think I am fine, does she? (Mẹ tôi không nghĩ là tôi vẫn khỏe à?) 14/ Nếu câu ở mệnh đề chính có chứa HAD BETTER hoặc WOULD RATHER, ta coi HAD, WOULD là trợ động từ và chia phần hỏi đuôi như bình thường. Ví dụ: - You had better go to school early, hadn’t you? (Con nên đi học sớm, đúng không nào?) - You hadn’t better stay up late, had you? (Cậu không nên thức khuya, phải không nhỉ?) They’d rather play video games, wouldn’t they? (Họ thích chơi điện tử hơn, đúng không?) B. EXERCISES Ex1: Chuyển các câu sau sang câu bị động 1. Mary types letters in the office. - Letters .. 2. His father will help you tomorrow. - You ... 3. Science and technology have completely changed human life. - Human life 4. Peter broke this bottle. - This bottle 5. They are learning English in the room. - English .. 6. Nothing can change my mind. - My mind 7. No one had told me about it. - I .. 8. I don't know her telephone number - Her telephone number .. 9. My students will bring the children home. - The children .. 10. They sent me a present last week. - A present .. 10