Tài liệu ôn tập học kì II môn Sinh học 9 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS An Khê
Bạn đang xem tài liệu "Tài liệu ôn tập học kì II môn Sinh học 9 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS An Khê", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
tai_lieu_on_tap_hoc_ki_ii_mon_sinh_hoc_9_nam_hoc_2019_2020_t.doc
Nội dung text: Tài liệu ôn tập học kì II môn Sinh học 9 - Năm học 2019-2020 - Trường THCS An Khê
- ¤n tËp m«n sinh häc líp 9ki II N¨m häc : 2019 - 2020 tµi liÖu «n tËp m«n sinh hoc 9 ki II n¨m häc 2019 - 2020 Ch¬ng I : sinh vËt vµ m«i trêng Câu 1: MT sống của SV là gì? Gồm những nhân tố sinh thái nào? Có mấy loại MT sống? Đ/a: - MT sống của sinh vật là bao gồm tất cả những gì bao quanh SV đó. - Có 4 loại MT sống: MT trong đất, MT nước , MT trên mặt đất- kk, MT sinh vật - Nhân tố sinh thái: là những yếu tố của MT t/đ tới SV - MT sống gồm 2 nhóm nhân tố ST: + Nhân tố vô sinh: gồm tất cả những yếu tố không sống của MT: ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm +Nhân tố hữu sinh: gồm nhân tố con người và SV khác ( VK, nấm, TV, ĐV) -------------------------------------- Câu 2: Thế nào là giới hạn sinh thái? Điểm cực thuận là gì? Cho VD? Đ/a: - Giới hạn sinh thái là giới hạn chịu đựng của cơ thể SV đ/v một nhân tố sinh thái nhất định. Ngoài giới hạn này SV sẽ yếu dần và chết. Giới hạn chịu đựng của SVđược xđ bởi: + Giới hạn trên: giới hạn tối đa mà SV có thể chịu đựng + Giới hạn dưới: giới hạn tối thiểu mà SV có thể chịu đựng. - Điểm cực thuận: là điểm mà ở đó SV sinh trưởng và pt’ thuận lợi nhất. -VD: giới hạn nhiệt độ của cá rô phi ở VN là 50C -> 420C; 50C là giới hạn dưới ; 420C là giới hạn trên ; 300C là điểm cực thuận. ---------------------------------- Câu 3: Ánh sáng có ảnh hưởng ntn đến đ/s của SV nói chung ? Đ/a: - A/sáng có vai trò sưởi ấm SV và là nguồn năng lượng cơ bản cho mọi hđ sống của SV. + Cây xanh sử dụng năng lượng ánh sáng mặt trời để quang hợp + ĐV sử dụng gián tiếp ánh sáng mặt trời thông qua việc sử dụng TVlàm thức ăn. -Ánh sáng ảnh hưởng đến hđ sinh lí diễn ra trong cơ thể SV, sự sinh trưởng .pt’, sinh sản và phân bố của SV ------------------------------------- Câu 4: Ánh sáng có ảnh hưởng ntn đến đ/s của TV ? Đ/a: - Ánh sáng có ảnh hưởng đến đặc điểm hình thái ( hình dạng, màu sắc, thân ,lá ) và hoạt động sinh lí của TV ( tính hướng sáng, hiện tượng tự tỉa thưa, quang hợp, hô hấp ) và khả năng hút nước của cây. Trường THCS An Khê 1
- ¤n tËp m«n sinh häc líp 9ki II N¨m häc : 2019 - 2020 - Mỗi loài cây thích nghi với đk chiếu sáng khác nhau. -Dựa vào nhu cầu ánh sáng, chia TV thành 2 nhóm: + TV ưa sáng: là những cây sống nơi quang đãng + TV ưa bóng: là những cây sống nơi ánh sáng yếu, ánh sáng tán xạ. -------------------------------- Câu 5: Ánh sáng có ảnh hưởng ntn đến đ/s của ĐV ? Đ/a: - Ánh sáng ảnh hưởng đến k/n sinh trưởng, sinh sản của ĐV: Đv sinh sản theo mùa: mùa xuân và hè thường là mùa ss của các loài chim, - Ánh sáng tạo đk cho con vật định hướng và nhận biết các vật trong không gian - Nhịp độ chiếu sáng ngày và đêm ảnh hưởng tới hđ của nhiều loài ĐV. Có loài hđ vào ban ngày ( bò, dê, cừu..) có loài hđ vào chiều và đêm ( ếch nhái, dơi..) - Dựa vào nhu cầu ánh sáng chia ĐV thành 2 nhóm: +ĐV ưa tối: gồm những ĐV hđ vào ban đêm, sống trong hang, hốc, trong đất + ĐV ưa sáng: gồm những ĐV hđ ban ngày Câu 6: Nhiệt độ ảnh hưởng như thế nào đến đ/s của sinh vật? Lấy VD? Đ/a: - Nhiệt độ ảnh hưởng thường xuyên đến các h/đ sống của SV.Sự biến đổi nhiệt độ MT ảnh hưởng đến đặc điểm hình thái và sinh lí của SV +TV: Cây sống vùng nhiệt đới, trên bề mặt lá thường có tầng cutin dày để hạn chế thoát hơi nước khi nhiệt độ tăng cao. Ở vùng ôn đới, về mùa đông, cây thường rụng nhiều lá để giảm dtích tiếp xúc với kk lạnh và giảm sự thoát hơi nước. Chồi cây có các vảy mỏng bao bọc, thân và rễ có các lớp bần dày để cách nhiệt +ĐV: ĐV ở vùng lạnh lông thường dày, dài hơn những con cùng loài sống ở vùng nhiệt đới. ĐV sống ở vùng lạnh có kích thước lớn hơn con cùng loài sống ở vùng nóng. Nhiều loài ĐV sống nơi quá nóng hoặc quá lạnh thường có tập tính ngủ đông hoặc ngủ hè - Đa số các lài SV sống trong phạm vi nhiệt độ 0 -500C, trừ một số TH có k/n thích nghi với nhiệt độ rất cao hoặc rất thấp ( VK suối nước nóng sống được ở 70-900C) - Dựa vàonhu cầu nhiệt độ, chia SV thành 2 nhóm: + SV biến nhiệt: nhiệt độ cơ thể phụ thuộc vào nhiệt độ MT + SV hằng nhiệt: nhiệt độ cơ thể không phụ thuộc vào nhiệt độ MT ----------------------------------- Trường THCS An Khê 2
- ¤n tËp m«n sinh häc líp 9ki II N¨m häc : 2019 - 2020 Câu 7: Những loài SV có nhiệt độ cơ thể phụ thuộc vào MT là SV hằng nhiêt hay biến nhiệt? ĐV hằng nhiệt và ĐV biến nhiệt thì loài nào có k/n phân bố rộng hơn? Vì sao? Đ/a: - Loài SV có nhiệt độ cơ thể phụ thuộc vào MT là SV biến nhiệt. -ĐV hằng nhiệt có k/n phân bố rộng hơn vì chúng có k/n điều hòa thân nhiệt để thích nghi với MT sống. Còn ĐV biến nhiệt thì không có k/n đó. ----------------------------------- Câu 8: Yếu tố độ ẩm đã ảnh hưởng đến đ/s của SV như thế nào?Lấy VD? Đ/a: - Độ ẩm kk và đất ảnh hưởng nhiều đến sinh trưởng và pt’ của SV. - Mỗi loài có giới hạn chịu đựng về độ ẩm riêng. -TV và ĐV đều có những đặc điểm thích nghi với MT có độ ẩm khác nhau. Có loài thường xuyên sống trong nước hoặc MT ẩm ướt, có loài lại thường xuyên sống nơi có khí hậu khô quanh năm như hoang mạc, núi đá VD về ảnh hưởng của độ ẩm lên SV: + Cây sống nơi ẩm ướt, thiếu ánh sáng ( dưới tán rừng, ven bờ suối ) có phiến lá mỏng, bản lá rộng, mô giậu kém pt’. Cây sống nơi ẩm ướt nhưng nhiều ánh sáng ( ven ruộng, bờ hồ ao ) phiến lá hẹp, mo giậu pt’ Cây sống nơi khô hạn: cơ thể mọng nước hoặc lá, thân tiêu giảm biến thành gai +ĐV: bò sát sống nơi khô nên da có vảy sừng để hạn chế thoát hơi nước; ếch nhái sống nơi ẩm ướt,khi gặp đk khô hạn, lớp da trần của con trưởng thành làm cơ thể chúng mất nước nhanh chóng. ----------------------------------------- Câu 9: Giữa các SV đã có ảnh hưởng lẫn nhau như thế nào ? Đ/a: - Các SV luôn có mqh qua lại với nhau.Mọi SV sống trong Mt đều trực tiếp hoặc gián tiếp ảnh hưởng tới các SV khác ở xung quanh. - Mối quan hệ giữa các SV bao gồm: quan hệ cùng loài và quan hệ khác loài. *Quan hệ cùng loài: - Quan hệ hỗ trợ: giúp đỡ nhau trong tìm kiếm thức ăn, chống lại kẻ thù,hình thành nhóm cá thể -Quan hệ cạnh tranh: canh tranh về thức ăn, nơi ở; tranh giành trong mùa ss, ăn thịt lẫn nhau *Quan hệ khác loài : bảng 44 tr 132 SGK Trường THCS An Khê 3
- ¤n tËp m«n sinh häc líp 9ki II N¨m häc : 2019 - 2020 __________________________ Câu 10: Khi đem cây phong lan từ rừng về nhà trồng trong vườn, những nhân tố ST của MT t/đ lên cây phong lan sẽ thay đổi ntn ? Đ/a: Cây phong lan sống trong rừng dưới tán rừng nên ánh sáng chiếu vào cây thường yếu , khi chuyển về nhà cây ít hơn nên lượng ánh sáng chiếu được nhiều hơn, độ ẩm thấp hơn trong rừng, nhiệt độ cao hơn ------------------------------------------ ch¬ng ii : hÖ sinh th¸i Câu 1: Quần thể sinh vật là gì? Nêu những đặc trưng cơ bản của quần thể? Đ/a: Quần thể SV là tập hợp những cá thể cùng loài,sinh sống trong một khoảng không gian nhất định, ở một thời điểm nhất định và cso khả năng sinh sản tạo thành thế hệ mới. Những đặc trưng cơ bản của quần thể: - Tỉ lệ giới tính: là tỉ lệ giữa số cá thể đực / cá thể cái - Thành phần nhóm tuổi: quần thể gồm có nhiều nhóm tuổi, mỗi nhóm tuổi có ý nghĩa sinh thái khác nhau. Gồm 3 nhóm tuổi: Nhóm tuổi trước sinh sản, nhóm tuổi sinh sản và nhóm tuổi sau sinh sản. - Mật độ quần thể: là số lượng hay khối lượng SV có trong một đơn vị diện tích hay thể tích Trong 3 đặc trưng trên thì mật độ quần thể có vai trò quyết định đến 2 đặc trưng còn lại. ( Đặc điểm cụ thể của từng đặc trưng ) ---------------------------------- Câu 2: Khi nào một tập hợp SV được coi là môt quần thể ? Đ/a: Một tập hợp SV được coi là quần thể khi nó thỏa mãn các yếu tố sau: - Là một nhóm các cá thể cùng loài - Cùng sinh sống trong một khoảng không gian nhất định - Vào một thời điểm nhất định - Có khả năng sinh sản tạo ra những thế hệ mới. - Ngoài ra cần phải có t/g lịch sử đủ để quần thể hình thành được các đặc trưng cơ bản đảm bảo cho quần thể tồn tại và phát triển qua không gian và thời gian. --------------------------------------- Câu 3: Thế nào là quần xã SV ?Trình bày đặc điểm của quần xã( dấu hiệu điển hình) về số lượng và thành phần loài? Đ/a: - Quần xã SV là tập hợp những quần thể Sv thuộc nhiều loài khác nhau, cùng sống trong một không gian nhất định.Giũa các quần thể có mối quan hệ gắn bó với nhau tạo thành một thể thống nhất. Trường THCS An Khê 4
- ¤n tËp m«n sinh häc líp 9ki II N¨m häc : 2019 - 2020 - Dấu hiệu điển hình của quần xã: bảng 49 -tr 147 SGK ------------------------------------ Câu 4: Thế nào là hiện tượng diễn thế sinh thái?Nguyên nhân? Lấy VD Đ/a: - Diễn thế sinh thái là quá trình biến đổi tuần tự của quần xã qua các giai đoạn khác nhau từ dạng khởi đầu, được thay thế lần lượt bởi các dạng quần xã tiếp theo và cuối cùng thường dẫn tới một quần xã tương đối ổn định. -Nguyên nhân: + T/đ của ngoại cảnh một cách mạnh mẽ lên quần xã. + Chính t/đ của quần xã lên gnoại cảnh đã làm biến đổi ngoại cảnh đến mức gây ra diễn thế +Do t/đ của con người như khai phá rừng, đốt rừng -VD: một hòn đảo mới được hình thành ta thấy lần lượt x/h tảo, địa y, quyết sau đó đến TV thân cỏ có hoa, rồi đến TV thân gỗ.Song song với sự x/h các loài TV còn xuất hiện các loài ĐV như ĐVKXS,ĐVCXS. --------------------------------------- Câu 5: Nêu điểm khác nhau cơ bản giữa q/thể và q/xã ? Đ/a: Quần thể Quần xã - Là tập hợp những cá thể cùng loài -Là tập hợp nhiều quần thể thuộc nhiều loài khác nhau - Độ đa dạng thấp -Độ đa dạng cao - Mối quan hệ giữa các cá thể trong - Mối quan hệ giữa các cá thể trong quần thể chủ yếu là mqh cùng loài: quần xã chủ yếu là mqh khác loài: quan hệ sinh sản và di truyền quan hệ về dinh dưỡng Câu 6: Cân bằng SH là gì ?Lấy VD Đ/a: Cân bằng sinh học là hiện tượng số lượng cá thể SV trong quần xã luôn luôn được khống chế ở mức độ nhất định ( dao động quanh vị trí cân bằng ) phù hợp với khả năng cung cấp nguồn sống của môi trường. VD: vào mùa lúa chín, thức ăn dồi dào -> số lượng chuột đồng tăng nhanh - > số lượng rắn ăn chuột tăng .Khi số lượng rắn tăng quá nhiều làm cho số lượng chuột lại giảm đi. -------------------------------------------- Câu 7: Khống chế SH là gì? Lấy VD minh họa?Ý nghĩa của hiện tượng này? Đ/a: - Khống chế SH là hiện tượng số lượng cá thể của một quần thể này bị số lượng cá thể của một q/thể khác kìm hãm. -VD: trong một khu rừng có quần thể thỏ và cáo. Thỏ phát triển mạnh khi đk thuận lợi, làm cho số lượng cáo cũng tăng theo.Khi số lượng cáo tăng quá nhiều, thỏ sẽ bị cáo tiêu diệt mạnh hơn nên số lượng thỏ lại giảm đi.Như vậy Trường THCS An Khê 5
- ¤n tËp m«n sinh häc líp 9ki II N¨m häc : 2019 - 2020 số lượng cá thể trong quần thể thỏ bị kìm hãm bởi số lượng cá thể của quần thể cáo -> khống chế SH -Ý nghĩa: +Ý nghĩa sinh học: làm cho số lượng cá thể của mỗi quần thể dao động quanh mức cân bằng, bảo đảm sự tồn tại của các loài trong quần xã từ đó tạo nên trạng thái cân bằng SH trong quần xã,duy trì sự ổn định của quần xã +Ý nghĩa thực tiễn: là cơ sở khoa học cho biện pháp đấu tranh sinh học,giúp con người chủ động kiểm soát các loài, gây ra sự hưng thịnh hay trấn áp một loài nào đó theo hướng có lựoi mà vẫn duy trì cân bằng SH. ------------------------------------- C©u 8 : Đa số sinh vật sống trong phạm vi nhiệt độ là bao nhiêu? Thế nào là động vật biến nhiệt, thế nào là động vật đẳng nhiệt? Trong các loài sau đây, loài nào là động vật biến nhiệt: thằn lằn, gà gô trắng, nhím, sâu hại táo, ruồi nhà, kì nhông. Tr¶ lêi : - Đa số các loài sinh vật sống trong phạm vi nhiệt độ 0 – 50oC - Động vật biến nhiệt là động vật có thân nhiệt thay đổi theo nhiệt độ của môi trường. - Động vật đẳng nhiệt là động vật có nhiệt độ cơ thể không phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường. - Các loài động vật biến nhiệt: thằn lằn, sâu hại táo, ruồi nhà, kỳ nhông. -------------------------------- Câu 9: Nghiên cứu quan hệ giữa các sinh vật trong môi trường người ta thấy các hiện tượng: 1) Nấm và tảo cùng sống với nhau để tạo thành địa y. 2) Cá ép bám vào rùa biển, nhờ đó cá được đưa đi xa. Các quan hệ trên thuộc loại quan hệ gì? Nêu tên gọi cụ thể của mỗi dạng quan hệ và so sánh hai hình thức quan hệ này. Tr¶ lêi : * Các quan hệ trên thuộc loại quan hệ hỗ trợ khác loài * Tên gọi của mỗi dạng quan hệ: 1. Cộng sinh 2. Hội sinh Trường THCS An Khê 6
- ¤n tËp m«n sinh häc líp 9ki II N¨m häc : 2019 - 2020 * So sánh 2 hình thức quan hệ. - Giống nhau: + Đều là hình thức quan hệ sinh vật khác loài. + Các sinh vật hỗ trợ với nhau trong quá trình sống. - Khác nhau: + Quan hệ cộng sinh: 2 loài cùng sống với nhau và cùng có lợi. + Quan hệ hội sinh: 2 loài cùng sống với nhau, 1 bên có lợi và bên còn lại không có lợi cũng không bị hại. C©u10: : a. Nêu đặc điểm của nhóm sinh vật biến nhiệt và hằng nhiệt?. Nhóm nào có khả năng phân bố rộng hơn?. b. Sinh vật chịu ảnh hưởng của độ ẩm như thế nào?. Dựa vào khả năng chịu đựng của sinh vật đối với độ ẩm, người ta phân chia thực vật và động vật thành những nhóm nào?. c. Nêu những dấu hiệu để nhận biết quần thể? Tr¶ lêi : -a / SV biến nhiệt: có nhiệt độ cơ thể phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường, khi nhiệt độ môi trường thay đổi thì nhiệt độ cơ thể cũng thay đổi theo - SV hằng nhiệt: có khả năng điều hòa và giữ nhiệt độ cơ thể ổn định, không phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường. - Sinh vật hằng nhiệt phân bố rộng hơn vì chúng có khả năng điều hòa thân nhiệt -b/Ảnh hưởng của độ ẩm: + Ảnh hưởng đến sự phân bố, đặc điểm hình thái, sinh lí của sinh vật + Mỗi loài sinh vật có một giới hạn chịu đựng về độ ẩm nhất định. - Dựa vào khả năng chịu đựng của sinh vật đối với độ ẩm, người ta phân chia thực vật và động vật thành những nhóm: + TV: thành 2 nhóm là thực vật ưa ẩm và chịu hạn + ĐV: thành động vật ưa ẩm và ưa khô. c/ Những dấu hiệu để nhận biết quần thể: các cá thể cùng loài, cùng sinh sống trong một khoảng không gian xác định, vào một thời điểm nhất định và có khả năng sinh sản tạo thành những thế hệ mới ------------------------------- C©u 11 :H·y sắp xếp các hiện tượng sau vào các mối quan hệ sinh thái cho phù hợp : 1. Chim sâu ăn; 2. Dây tơ hồng bám trên bụi cây; 3. Vi khuẩn cố định đạm trong nốt sần của rễ cây họ đậu; 4. Giun kí sinh trong ruột của động vật và người; 5. Sâu bọ sống nhờ trong tổ kiến, tổ mối; 6. Nhạn bể và Cò làm tổ tập đoàn; 7. Hiện tượng liền rễ ở các cây Thông; 8. Địa y; 9. Loài cây Cọ mọc quần tụ thành từng nhóm; 10. Cáo ăn thỏ Trường THCS An Khê 7
- ¤n tËp m«n sinh häc líp 9ki II N¨m häc : 2019 - 2020 Tr¶ lêi : * Quan hệ cùng loài: 7, 9 * Quan hệ khác loài: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 8, 10 + Cộng sinh: 3, 8. + Hội sinh : 5. + Hợp tác : 6. + Kí sinh - vật chủ : 2, 4. + Vật ăn thịt và con mồi : 1, 10. ---------------------------------------- C©u 12: 1. Tr×nh bµy c¸c h×nh thøc quan hÖ kh¸c loµi? 2. H·y cho biÕt ba mèi hiÓm ho¹ lín ¶nh hëng ®Õn sinh th¸i m«i trêng? Cho vÝ dô. Tr¶ lêi : 1. C¸c mèi quan hÖ kh¸c loµi - Quan hÖ hç trî: + Céng sinh: lµ sù hîp t¸c cïng cã lîi gi÷a c¸c loµi sinh vËt + Héi sinh: lµ sù hîp t¸c gi÷a hai loµi sinh vËt, trong ®ã mét bªn cã lîi cßn bªn kia kh«ng cã lîi vµ còng kh«ng cã h¹i. - Quan hÖ ®èi ®Þch: + C¹nh tranh: c¸c sinh vËt kh¸c loµi tranh giµnh nhau thøc ¨n, n¬i ë vµ c¸c ®iÒu kiÖn sèng kh¸c. C¸c loµi k×m h·m sù ph¸t triÓn cña nhau. + KÝ sinh, nöa kÝ sinh: sinh vËt sèng nhê trªn c¬ thÓ cña sinh vËt kh¸c, lÊy c¸c chÊt dinh dìng, m¸u... tõ sinh vËt ®ã. + Sinh vËt ¨n sinh vËt kh¸c: gåm c¸c trêng hîp: ®éng vËt ¨n thÞt con måi, ®éng vËt ¨n thùc vËt, thùc vËt b¾t s©u bä... 2. Ba mèi hiÓm ho¹ lín ¶nh hëng ®Õn sinh th¸i m«i trêng: + Sù « nhiÔm m«i trêng: vÝ dô « nhiÔm kh«ng khÝ do c¸c khÝ th¶i trong sinh ho¹t c«ng nghiÖp... + Sù c¹n kiÖt tµi nguyªn m«i trêng: §Êt canh t¸c c»n cçi, chÆt ph¸ rõng bõa b·i... + T×nh tr¹ng d©n sè qu¸ ®«ng: vÝ dô ®« thÞ ho¸ t¨ng nhanh, nhu cÇu l¬ng thùc, thùc phÈm t¨ng ®· t¸c ®éng vµo m«i trêng lµm suy tho¸i m«i trêng, gi¶m sù ®a d¹ng sinh häc... ---------------------------------------- C©u 13: Nªu các mối quan hệ sinh học có thể có giữa các sinh vật trong quần xã sinh vật? a. Hệ thống các môi quan hệ sinh vật có thể có: - Quan hệ cùng loài: Gồm quan hệ hỗ trợ và quan hệ cạnh tranh......................................... Trường THCS An Khê 8
- ¤n tËp m«n sinh häc líp 9ki II N¨m häc : 2019 - 2020 - Quan hệ khác loài: Gồm quan hệ hỗ trợ và quan hệ đối địch ............................................ b. Sự khác biệt - Dòng vật chất qua chuỗi thức ăn có thể được tuần hoàn trở lại........................................... - Dòng năng lượng qua chuỗi thức ăn đi theo 1 chiều (không tuần hoàn trở lại)....... ------------------------------ Câu `14 : §Ò thi HSG tØnh Th¸i B×nh n¨m häc 2007 - 2008 a) Cho hình tháp tuổi sau đây : - Em hãy cho biết tên của dạng hình tháp? - Ý nghĩa sinh học của dạng hình tháp này? b) Những loài sinh vật có nhiệt độ cơ thể phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường thì đó là sinh vật hằng nhiệt hay biến nhiệt? Động vật hằng nhiệt và động vật biến nhiệt thì loài nào có khả năng phân bố rộng hơn? Vì sao? Tr¶ lêi : a) * Tên của dạng hình tháp: Dạng ổn định * ý nghĩa sinh học: - Tỷ lệ sinh của quần thể: Vừa phải - Số lượng cá thể trong quần thể : ổn định b) Nhiệt độ ảnh hưởng thường xuyên tới các hoạt động sống của sinh vật. - Nhiệt độ cơ thể phụ thuộc vào nhiệt độ môi trường, đó là sinh vật biến nhiệt. - Động vật hằng nhiệt phân bố rộng hơn vì những loài động vật này có khẳ năng điều hoà thân nhiệt. Câu 15: a. Thế nào là giới hạn sinh thái? Sinh vật sẽ sinh trưởng và phát triển như thế nào khi chúng sống trong khoảng thuận lợi, khi sống ngoài khoảng thuận lợi nhưng trong giới hạn chịu đựng và khi sống ngoài giới hạn chịu đựng về một nhân tố sinh thái nào đó? b. Trong các quần xã trẻ, số lượng cá thể mỗi loài sẽ như thế nào khi độ đa dạng loài còn thấp và khi độ đa dạng loài tăng cao dần? c. Độ phức tạp của lưới thức ăn ở rừng vùng nhiệt đới và rừng vùng ôn đới khác nhau như thế nào? Giải thích vì sao có sự khác nhau như vậy? Tr¶ lêi : - Giới hạn sinh thái là giới hạn chịu đựng của cơ thể sinh vật đối với một nhân tố sinh thái nào đó; ở đó có giới hạn trên, giới hạn dưới và khoảng thuận lợi Trường THCS An Khê 9
- ¤n tËp m«n sinh häc líp 9ki II N¨m häc : 2019 - 2020 - Khi sinh vật sống trong khoảng thuận lợi: sẽ sinh trưởng và phát triển tốt nhất - Khi sống ngoài khoảng thuận lợi nhưng trong giới hạn: Sinh trưởng và phát triển kém hơn vì luôn phải chống chịu trước những yếu tố bất lợi từ môi trường . - Khi sinh vật sống ngoài giới hạn chịu đựng: sẽ yếu dần và chết .. - Số lượng cá thể mỗi loài nhiều khi độ đa dạng loài còn thấp: - Số lượng cá thể mỗi loài giảm dần về mức tối thiểu khi độ đa dạng loài tăng dần .. - Khác nhau về độ phức tạp của lưới thức ăn: Ở rừng vùng nhiệt đới thường có lưới thức ăn phức tạp hơn nhiều so với ở rừng vùng ôn đới. - Giải thích : Vì ở rừng vùng nhiệt đới, chế độ khí hậu trong năm thay đổi nhỏ do đó có độ đa dạng về loài cao hơn ở rừng vùng ôn đới . _______________________ Câu 16 : Sự khác nhau chủ yếu giữa quan hệ hỗ trợ và quan hệ đối địch của các sinh vật khác loài? Cho ví dụ minh hoạ. Tr¶ lêi : Quan hệ hỗ trợ - Là mối quan hệ có lợi (hoặc ít nhất không hại) cho tất cả các sinh vật. - Ví dụ: +Tảo và nấm trong địa y (cộng sinh). + Cá ép bám vào rùa biển (Hội sinh) Quan hệ đối địch - Là mối quan hệ một bên có lợi, một bên có hại hoặc cả 2 bên cùng bị hại. - Ví dụ: + Giun đũa sống trong ruột người (Ký sinh) + Dê và bò cùng ăn cỏ trên một cánh đồng (Cạnh tranh) ----------------------------------- Trường THCS An Khê 10