Tài liệu ôn tập kiến thức học kì I Địa lí Lớp 7

docx 20 trang Hoành Bính 27/08/2025 80
Bạn đang xem tài liệu "Tài liệu ôn tập kiến thức học kì I Địa lí Lớp 7", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxtai_lieu_on_tap_kien_thuc_hoc_ki_i_dia_li_lop_7.docx

Nội dung text: Tài liệu ôn tập kiến thức học kì I Địa lí Lớp 7

  1. NỘI DUNG KIẾN THỨC ĐỊA LÍ 7 KÌ 1 Bài 1: Vị trí đặc điểm tự nhiên Châu Âu 1. Vị trí địa lí, hình dạng, kích thước - Vị trí địa lí: + Bộ phận phía tây của lục địa Á - Âu, ngăn cách với châu Á bởi dãy U-ran. + Lãnh thổ nằm giữa các vĩ tuyến 36°B đến 71°B. - Hình dạng: Đường bờ biển bị cắt xẻ mạnh, tạo thành nhiều bán đảo, biển, vũng vịnh ăn sâu vào trong đất liền. - Kích thước: nhỏ (Diện tích trên 10 triệu km2, chỉ lớn hơn châu Đại Dương). 2. Đặc điểm tự nhiên a) Địa hình Địa hình đồng bằng: + Chiếm 2/3 lớn diện tích châu lục, gồm ĐB. Bắc Âu, ĐB. Đông Âu, các đồng bằng trung và hạ lưu sông Đa-nuýp,... + Đặc điểm địa hình khác nhau do nguồn gốc hình thành khác nhau. Địa hình miền núi: + Địa hình núi già phía bắc và vùng trung tâm châu lục (dãy Xcan-đi-na-vi, U-ran,...). Phần lớn có độ cao trung bình hoặc thấp. + Địa hình núi trẻ phía nam (dãy An-pơ, Cac-pat, Ban-căng...). Phần lớn có độ cao trung bình dưới 2000m. b) Khí hậu Khí hậu Châu Âu có sự phân hóa từ bắc xuống nam, từ tây sang đông: - Đới khí hậu cực và cận cực: lạnh quanh năm, lượng mưa trung bình dưới 500mm. - Đới khí hậu ôn đới: có sự phân hóa thành các kiểu khí hậu khác nhau:
  2. + Khí hậu ôn đới hải dương: ôn hòa, mùa đông tương đối ấm, mùa hạ mát. Mưa quanh năm, lượng mưa trung bình 800-1000mm. + Khí hậu ôn đới lục địa: mùa đông lạnh, khô, mùa hạ nóng ẩm. Mưa chủ yếu vào mùa hạ, trung bình chỉ trên 500mm. - Đới khí hậu cận nhiệt đới: có kiểu khí hậu cận nhiêt địa trung hải có mùa hạ nóng, khô; mùa đông ẩm và mưa nhiều. Lượng mưa khoảng 500-700mm. c) Sông ngòi - Đặc điểm sông ngòi: + Lượng nước dồi dào, chế độ nước phong phú đa dạng. + Nguồn cung nước chủ yếu từ: mưa, tuyết tan, băng hà núi cao, . - Ý nghĩa: + Phát triển hệ thống thủy lợi + Giao thông vận tải đường thủy + Phát triển du lịch . d) Các đới thiên nhiên - Đới lạnh: + Khí hậu cực và cận cực. + Chiếm một phần nhỏ diện tích lãnh thổ, gồm các đảo, quần đảo ở Bắc Băng Dương và dải hẹp ở Bắc Âu. + Mặt đất bị tuyết bao phủ gần như quanh năm. + Sinh vật nghèo nàn chủ yếu là: rêu, địa y, cây bụi và một số loài động vật chịu được lạnh. - Đới ôn hòa: + Khí hậu ôn đới và cận nhiệt. + Chiếm phần lớn diện tích lãnh thổ. + Thiên nhiên thay đổi theo nhiệt độ và lượng mưa. Vị trí Khí hậu Thực vật Nhóm đất Động vật chính
  3. Phía bắc Khí hậu lạnh ẩm ướt. Rừng lá kim. Pốt dôn. Đa dạng về số Phía tây Mùa đông ấm, mùa hạ Rừng lá rộng Đất rừng nâu loài và số mát. xám. lượng cá thể Phía Mang tính chất lục địa. Thảo nguyên ôn đới. Đất đen thảo trong mỗi loài. đông nguyên ôn đới. nam Phía nam Cận nhiệt địa trung hải. Rừng lá cứng và cây bụi. Bài 2: Đặc điểm dân cư, xã hội Châu Âu 1. Cơ cấu dân cư - Số dân: 747 triệu người (2020). - Cơ cấu dân số già: + Nhóm tuổi 0 – 14 chiếm tỉ lệ nhỏ, xu hướng giảm (Năm 1990 là 20,5%, năm 2020 là 16,1% => giảm 4,4%). + Nhóm tuổi trên 65 tuổi trở lên chiếm tỉ lệ cao, xu hướng tăng (Năm 1990 là 12,6%, năm 2020 là 19,1% => tăng 6,5%). - Dân cư châu Âu có sự chênh lệch về tỉ lệ giới tính: Năm 2020, tỉ lệ giới tính nam là 48,3%, trong khi tỉ lệ giới tính nữ là 51,7% => Tỉ lệ giới tính nam cao hơn tỉ lệ giới tính nữ 3,4%. - Hậu quả dân số già: thiếu hụt lao động. - Biện pháp: thu hút lao động từ bên ngoài, khuyến khích sinh đẻ, kéo dài độ tuổi lao động,... 2. Đô thị hóa * Đặc điểm đô thị hóa ở châu Âu: - Đô thị hóa diễn ra sớm: quá trình công nghiệp hóa làm cho các đô thị tăng nhanh => xuất hiện các đô thị lớn. - Các vùng công nghiệp, nhiều đô thị mở rộng và nói liền tạo thành dải đô thị, cụm đô thị: dải đô thị kéo dài từ Li-vơ-pun (Anh) đến Côn (Đức).
  4. - Đô thị hóa đang mở rộng: Việc sản xuất CN ở nông thôn cùng mở rộng ngoại ô thúc đẩy quá trình đô thị hóa nông thôn=> các đô thị vệ tinh. - Mức độ đô thị hóa cao: tỉ lệ dân thành thị 74,3% (2019), hơn 50 thành phố trên 1 triệu dân. * Các đô thị trên 5 triệu người ở châu Âu: - Các đô thị từ 5 – 10 triệu người: Luân Đôn (Anh), Ma-đrít, Bac-xê-lô-na (Tây Ban Nha), Xanh Pê-tec-bua (Nga), - Các đô thị trên 10 triệu người: Pa-ri (Pháp), Mát-xcơ-va (Nga) 3. Di cư - Là châu lục đông dân từ thời cổ đại do quá trình nhập cư. - Cuối thế kỉ XX đến thế kỉ XXI, số lượng người nhập cư vào châu Âu lớn, có hơn 82 triệu người di cư quốc tế đã được châu Âu tiếp nhận (2019). - Việc di cư trong nội bộ châu Âu gia tăng do nhu cầu việc làm của người dân Bài 3: Khai thác, sử dụng và bảo vệ thiên nhiên 1. Vấn đề bảo vệ môi trường a) Bảo vệ môi trường không khí - Nguyên nhân: hoạt động sản xuất công nghiệp, tiêu thụ năng lượng, vận tải đường bộ - Các biện pháp: + Kiểm soát lượng khí thải trong khí quyển + Đánh thuế các-bon, thuế tiêu thụ với các nhiên liệu có hàm lượng các-bon cao như dầu mỏ, khí tự nhiên + Đầu tư phát triển công nghệ xanh, sử dụng năng lượng tái tạo thay thế năng lượng hóa thạch + Giảm xe lưu thông trong thành phố, ưu tiên xe công cộng, xe đạp, đi bộ. b) Bảo vệ môi trường nước
  5. - Nguyên nhân: các chất thải từ hoạt động sản xuất và sinh hoạt. - Các biện pháp: + Tăng cường kiểm soát đầu ra của nguồn rác thải, hóa chất độc hại từ sản xuất nông nghiệp. + Đảm bảo xử lí rác thải, nước thải từ sinh hoạt và sản xuất công nghiệp trước khi thải ra môi trường. + Kiểm soát và xử lí các nguồn gây ô nhiễm từ hoạt động kinh tế biển (vận tải, du lịch, ) + Nâng cao ý thức người dân 2. Vấn đề bảo vệ đa dạng sinh học - Tình trạng: Các hệ sinh thái trên cạn và dưới nước được bảo tồn tương đối tốt. - Biện pháp: + Các nước châu Âu ban hành nhiều chính sách bảo vệ và phát triển rừng bền vững. + Giảm thiểu các nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường đất và môi trường nước. 3. Vấn đề ứng phó với biến đổi khí hậu - Thực trạng: ảnh hưởng liên tiếp các hiện tượng thờit tiết cực đoan như: nắng nóng gây cháy rừng ở các quốc gia Nam Âu, mưa lũ ở Tây và Trung Âu - Biện pháp: + Trồng rừng và bảo vệ rừng: có vai trò trong việc giảm thiểu tác động biến đổi khí hậu, giảm nguy cơ lũ lụt và hạn hán. + Hạn chế sử dụng nhiên liệu hóa thạch ở mức tối đa, phát triển năng lương tái tạo thân thiện với môi trường như: năng lượng gió, mặt trời.. Bài 4: Khái quất về liên minh Châu Âu 1. Khái quát về Liên minh châu Âu (EU) - Liên minh châu Âu (EU) được thành lập vào ngày 1/11/1993.
  6. - Thành viên: 27 quốc gia thành viên với số dân khoảng 447 triệu người (2020). - Trụ sở: Brúc-xen (Bỉ). - Đặc điểm: thiết lập một thị trường chung và có hệ thống tiền tệ chung (đồng Ơ-rô). 2. Liên minh châu Âu – một trung tâm kinh tế lớn của thế giới - EU có 3/7 nước công nghiệp hàng đầu thế giới (nhóm G7). - Là nhà trao đổi hàng hóa dịch vụ lớn nhất thế giới, chiếm hơn 31% trị giá xuất khẩu hàng hóa dịch vụ thế giới (2020). - Là đối tác thương mại hàng đầu của 80 quốc gia. - Là trung tâm tài chính lớn của thế giới. Các ngân hàng lớn, nổi tiếng tác động lớn đến hệ thống tài chính tiền tệ của thế giới. GDP và GPD/ người của các trung tâm kinh tế lớn trên thế giới năm 2020 Chỉ số EU Hoa Kì Nhật Bản Trung Quốc GDP (tỉ USD) 15276 20937 4975 14723 GDP/ người (USD/ người) 34115 63544 39539 10500 Bài 5: Vị trí địa lí, đặc điểm tự nhiện Châu Á 1. Vị trí địa lí, hình dạng và kích thước - Vị trí châu Á: + Nằm ở bán cầu Bắc, trải dài từ vùng Xích đạo đến vùng cực Bắc. + Thuộc bán cầu Đông: Từ gần 30º Đ đến gần 170º T. + Tiếp giáp với 2 châu lục (châu Âu, châu Phi) và ba đại dương lớn (Bắc Băng Dương, Thái Bình Dương, Địa Trung Hải). - Hình dạng: Châu Á có dạng hình khối rõ rệt. - Kích thước: Châu lục có diện tích lớn nhất thế giới (44 triệu km2 - kể cả các đảo).
  7. 2. Đặc điểm tự nhiên a) Địa hình - Đặc điểm địa hình của châu Á: đa dạng. + Phía bắc là các đồng bằng và cao nguyên thấp (Đồng bằng Tây Xi-bia và cao nguyên Trung Xi-bia). + Ở trung tâm chủ yếu là các dãy núi cao đồ sộ (Hi-ma-lay-a, Thiên Sơn, An-Tai,...). + Phía đông thấp dần về ven biển, gồm núi, cao nguyên và đồng bằng ven biển (đồng bằng Hoa Bắc ). + Phía nam và tây nam chủ yếu là các bán đảo với quần đảo (ví dụ: bán đảo Ấn Độ, Mã Lai .). - Ý nghĩa của địa hình đối với việc sử dụng và bảo vệ tự nhiên: + Địa hình núi cao hiểm trở chiếm tỉ lệ lớn trong tổng diện tích, gây khó khăn cho giao thông, sản xuất và đời sống. + Địa hình bị chia cắt mạnh => khi khai thác cần chú ý vấn đề chống xói mòn, sạt lở đất. + Các khu vực cao nguyên, đồng bằng rộng lớn thuận lợi cho sản xuất và định cư. b) Khoáng sản - Đặc điểm: + Có nguồn khoáng sản phong phú với trữ lượng lớn. + các khoáng sản chính như: than đá, dầu mỏ, sắt, crôm và một số kim loại màu như đồng, thiếc, + Phân bố rộng khắp trên lãnh thổ. - Sự phân bố một số khoáng sản chính ở châu Á: + Dầu mỏ: Tây Á, Đông Nam Á. + Than: cao nguyên Trung Xi-bia và khu vực Đông Á.
  8. + Sắt: Đông Á và Nam Á. - Ý nghĩa của tài nguyên khoáng sản đối với với các nước châu Á: + Tài nguyên khoáng sản phong phú là cơ sở cho sự phát triển các ngành khai thác, chế biến và xuất khẩu. + Cung cấp nguyên vật liệu cần thiết cho công nghiệp luyện kim, sản xuất ô tô. + Trong quá trình khai thác cần chú ý sử dụng tiết kiệm và hiệu quả. c) Khí hậu * Đặc điểm khí hậu châu Á: - Phân hóa đa dạng thành nhiều đới. - Mỗi đới lại gồm nhiều kiểu khí hậu, có sự khác biệt lớn về chế độ nhiệt, gió và mưa. - Khí hậu gió mùa và khí hậu lục địa chiếm diện tích lớn nhất. * Phạm vi các kiểu khí hậu gió mùa và các kiểu khí hậu lục địa: - Kiểu khí hậu gió mùa: + Phân bố: Đông Á, Nam Á và Đông Nam Á + Đặc điểm: mùa đông lạnh khô, ít mưa; mùa hạ nóng ẩm, mưa nhiều. - Kiểu khí hậu lục địa: + Phân bố: các vùng nội địa và khu vực Tây Nam Á + Đặc điểm: mùa đông lạnh, khô; mùa hạ khô, nóng; lượng mưa thấp khoảng 200 – 500mm. * Ý nghĩa của khí hậu đối với việc sử dụng và bảo vệ tự nhiên ở châu Á - Thuận lợi: tạo nên sự đa dạng của các sản phẩm nông nghiệp và hình thức du lịch ở các khu vực khác nhau. - Khó khăn: chịu nhiều tác động của biến đổi khí hậu, thiên tai như bão, hạn hán, lũ lụt, d) Sông, hồ
  9. * Đặc điểm sông, hồ châu Á: - Mạng lưới sông khá phát triển với nhiều hệ thống sông lớn, sông phân bố không đều và có chế độ nước phức tạp. + Khu vực Bắc Á: mạng lưới sông dày. Sông bị đóng băng vào mùa đông và lũ vào mùa xuân. + Khu vực Đông Á, Đông Nam Á, Nam Á: mạng lưới sông dày, nhiều sông lớn; mùa lũ trùng với mùa mưa, mùa cạn trùng với mùa khô. + Tây Nam Á và Trung Á: khí hậu lục địa khô hạn, sông ngòi kém phát triển. - Một số sông lớn như: Hoàng Hà, Trường Giang, Mê Công, Ô-bi, Lê-na, - Ý nghĩa của các con sông đối với đời sống, sản xuất và bảo vệ tự nhiên: + Cái nôi hình thành một số nền văn minh như sông Hoàng Hà, sông Ấn, sông Hằng,... + Ngày nay, có vai trò vô cùng quan trọng trong giao thông, thuỷ điện, cung cấp nước cho sản xuất, sinh hoạt, du lịch, đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản. e) Đới thiên nhiên Đặc điểm các đới thiên nhiên ở châu Á (3 đới thiên nhiên): - Đới lạnh: + Có khí hậu cực và cận cực, lạnh giá khắc nghiệt. + Phân bố ở 1 dải hẹp phía bắc. + Nghèo thành phần loài: thực vật chủ yếu là rêu, địa y, không có thân gỗ và các động vật chịu lạnh hoặc di cư. - Đới ôn hòa: + Diện tích rất rộng, có sự phân hóa bắc - nam, đông - tây. + Vùng Xi-bia rộng lớn ở phía bắc: khí hậu ôn đới lục địa lạnh, khô về mùa đông. Rừng lá kim phát triển mạnh trên đất pốt dôn. Hệ động vật tương đối phong thú.
  10. + Phía đông, đông nam Trung Quốc và quần đảo Nhật Bản: khí hậu cận nhiệt gió mùa. Có nhiều loài cây gỗ và động vật quý. + Các khu vực nằm sâu trong lục địa: khí hậu khô hạn khắc nghiệt, hình hành các thảo nguyên, hoang mạc, bán hoang mạc. - Đới nóng: + Chủ yếu có khí hậu nhiệt đới gió mùa và cận xích đạo. + Thảm thực vật điển hình là rừng mưa nhiệt đới và rừng nhiệt đới gió mùa phân bố ở Đông Nam Á, Nam Á. + Rừng nhiệt đới có thành phần loài đa dạng, gỗ tốt và động vật quý hiếm. - Vấn đề cần lưu ý trong sử dụng và bảo vệ tự nhiên ở châu Á + Phần lớn rừng, thảo nguyên ở châu Á đã bị con người khai phá chuyển thành đất nông nghiệp, công nghiệp, khu dân cư, khu công nghiệp. + Rừng tự nhiên còn lại rất ít, nhiều loài thực, động vật bị suy giảm nghiêm trọng. => Việc bảo vệ, khôi phục lại rừng là vấn đề rất quan trọng ở các quốc gia châu Á. Bài 6: Đặc điểm dân cư, xã hội Châu Á 1. Dân cư, tôn giáo a) Dân cư - Châu Á có số dân đông nhất trong các châu lục của thế giới. Năm 2020, dân số châu Á đạt 4 641,1 triệu người, chiếm hơn 1 nửa dân số thế giới (59,5%). - Số dân tăng nhanh trong khoảng thế kỷ XX. Hiện nay có xu hướng giảm do thực hiện chính sách hạn chế gia tăng dân số. - Là khu vực có cơ cấu dân số trẻ nhưng đang chuyển biến theo hướng già hóa. - Cư dân thuộc nhiều chủng tộc: Môn-gô-lô-it, Ơ-rô-pê-ô-it, Ô-xtra-lô-it. b) Tôn giáo
  11. - Châu Á là nơi ra đời của bốn tôn giáo lớn trên thế giới: + Ấn Độ giáo ra đời khoảng hơn một nghìn năm trước Công nguyên. + Phật giáo ra đời vào thế kỉ VI trước Công nguyên tại Ấn Độ. + Ki-tô giáo hình thành từ đầu Công nguyên tại Pa-le-xtin. + Hồi giáo ra đời vào thế kỉ VII tại Ả-rập Xê-út. 2. Sự phân bố dân cư. Các đô thị lớn * Đặc điểm dân cư: - Mật độ dân số cao, 159 người/ km2 (2020). - Dân cư châu Á phân bố không đều: + Khu vực đông dân: Nam Á, Đông Nam Á, phá đông của Đông Á + Khu vực thưa dân: Bắc Á, Tây Nam Á, Trung Á. - Tỉ lệ dân đô thị đạt 51,1% (2020). - Châu Á chiếm 21/34 độ thị trên thế giới từ 10 triệu dân trở lên (2020). Bài 7: Bản đồ chính trị Châu Á, các khu vực của Châu Á 1. Bản đồ chính trị châu Á - Châu Á có 49 quốc gia và vùng lãnh thổ với nhiều thể chế chính trị khác nhau. - Trình độ phát triển kinh tế các nước khác nhau, chủ yếu là các nước đang phát triển. - Các khu vực của châu Á: + Bắc Á: kéo dài từ khoảng vĩ độ 55°B đến cực, gồm toàn bộ vùng Xi-bia của Nga. + Trung Á: kéo dài từ khoảng vĩ độ 35°B - 55°B (Ca-dắc-xtan, U-dơ-bê-ki-xtan ) + Tây Nam Á: kéo dài từ khoảng vĩ độ 15°B - 45°B, chủ yếu là các quốc gia nằm trên bán đảo A-ráp, tiểu Á (Ả-rập-xê-út, I-rắc, Ca-ta .).
  12. + Nam Á: gồm các quốc gia nằm trên bán đảo Ấn Độ và ĐB. Ấn Hằng. + Đông Á: khu vực rộng lớn kéo dài từ chí tuyến Bắc đến 55°B, bao gồm Trung Quốc, Đài Loan, Hàn Quốc, Nhật Bản. + Đông Nam Á: các quốc gia nằm trên bán đảo Trung Ấn, Mã-lai bao gồm 11 nước. 2. Các khu vực thuộc Nam Á a) Khu vực Bắc Á - Vị trí, giới hạn: gồm toàn bộ vùng Xi-bia của Nga, với ba bộ phận: đồng bằng Tây Xi-bia, cao nguyen Trung Xi-bia và miền núi Đông Xi-bia. - Khí hậu: lạnh giá khắc nghiệt, mang tính chất lục địa sâu sắc. - Sông ngòi: mạng lưới khá dày, nhiều sông lớn như: Ô-bi, I-ê-nit-xây, Lê-na, - Thực vật: chủ yếu là rừng lá kim - Khoáng sản: tương đối phong phú, một số có trữ lượng lớn như: dầu mỏ, than đá, kim cương, vàng, đồng, thiếc, b) Khu vực Trung Á - - - Là khu vực duy nhất không tiếp giáp với đại dương. - Diện tích: hơn 4 triệu km2 - Địa hình: thấp dần từ đông sang tây: + Phía đông: là miền núi cao Pa-mia, Thiên Sơn, An-tai, + Phía tây: là các cao nguyên và đồng bằng kéo dài tới hồ Ca-xpi + Trung tâm là hồ A-ran. - Khí hậu: ôn đới lục địa, lượng mưa thấp khoảng 300-400mm/năm. - Thực vật: chủ yếu hoang mạc, phía bắc và ven hồ A-ran có thảo nguyên. - Sông ngòi: 2 sông lớn nhất là Xưa Đa-ri-na và A-mu Đa-ri-a
  13. - Cảnh quan: chủ yếu là thảo nguyên, bán hoang mạc và hoang mạc - Khoáng sản: dầu mỏ, than đá, sắt và nhiều kim loại màu. c) Khu vực Tây Nam Á - Vị trí giới hạn: bao gồm bán đảo A-ráp, bán đảo Tiểu Á, đồng bằng Lưỡng Hà, có ranh giới tự nhiên với châu Âu là dãy Cáp-ca. - Địa hình: chủ yếu là núi và sơn nguyên - Khí hậu: khô hạn, và nóng, lượng mưa thấp, khoảng 200-300mm/năm. - Sông ngòi: kém phát triển, có 2 con sông lớn là Ti-grơ và Ơ-phrat. - Cảnh quan: phần lớn là bán hoang mạc và hoang mạc. - Khoáng sản: chiếm 1/2 trữ lượng dầu mỏ thế giới. Phân bố chủ yếu: đồng bằng Lưỡng Hà, các đồng bằng bán đảo A-ráp, vùng vịnh Péc-xich. d) Khu vực Nam Á - Diện tích: khoảng 7 triệu km2 - Địa hình: + Phía bắc: hệ thống núi Hi-ma-lay-a đồ sộ chạy theo hướng tây bắc –đông nam. + Ở giữa: đồng bằng Ấn-Hằng được bồi tụ bởi phù sa sông Ấn và sông Hằng. + Phía nam: sơn nguyên Đê-can tương đối thấp và bằng phẳng. + Phía tây: sơn nguyên I-ran. - Khí hậu: nhiệt đới gió mùa, mùa đông có gió mùa đông bắc, thời tiết lạnh khô, mùa hạ có gió tây nam nóng ẩm. - Thực vật: rừng nhiệt đới gió mùa và xa-van. - Sông ngòi: có nhiều sông lớn như sông Ấn, sông Hằng, - Khoáng sản: than, sắt, đồng, dầu mỏ,
  14. e) Khu vực Đông Á - Diện tích: Khoảng 11,5 triệu km2 - Địa hình: Đông Á gồm phần đất liền và hải đảo: + Phần đất liền: chiếm 96% diện tích vơi địa hình đa dạng : ở phía tây là hệ thống núi và cao nguyên cao, các bồn địa rộng lớn; ở phía đông có nhiều núi trung bình, núi thấp và đồng bằng rộng. + Hải đảo: phần lớn lầ đồi núi, thường xảy ra động đất núi lửa, sóng thần. - Khí hậu: + Phần hải đảo và phía đông đất liền có khí hậu gió mùa; mùa đông gió tây bắc khô và lạnh; mùa hạ có gió tây nam, nóng ẩm. + Phía tây phần đất liền: quanh năm khô hạn do nằm sâu trong đất liền. - Cảnh quan: đa dạng, phía tây đất liền có thảo nguyên, bán hoang mạc, hoang mạc. - Sông ngòi: nhiều hệ thống sông lớn như Hoàng Hà, Trường Giang, - Khoáng sản: là tập trung nhiều khoáng sản như than, sắt, thiếc, đồng, g) Khu vực Đông Nam Á - Diện tích: khoảng 4,5 triệu km2 gồm 2 phần: phần đất liền là bán đảo Trung Ấn và phần hải đảo là quầ đảo Mã Lai. - Địa hình: + Phần đất liền: có các dải núi cao trung bình hướng bắc – nam hoặc tây bắc – đông nam, xen kẽ là các thung lũng cắt xẻ sâu, làm cho địa hình bị chia cắt mạnh. Đồng bằng phù sa chủ yếu ở ven biển và hạ lưu các con sông. + Hải đảo: là nhiều đồi núi, ít đồng bằng, hay xảy ra động đất, núi lửa. - Khí hậu: + phần đất liền: khí hậu nhiệt đới gió mùa, mùa hạ gió tây nam nóng, ẩm mưa nhiều; mùa đông gió đông bắc, khô và lạnh.
  15. + hải đảo: khí hậu xích đạo nóng ẩm quanh năm, mưa nhiều. - Thực vật: chủ yếu là rừng nhiệt đới với thành phần loài rất phong phú. - Sông ngòi: mạng lưới tương đối dày với các sông như Mê Công, Mê Nam, - Khoáng sản: than, sắt, đồng, thiếc, Bài 9: Vị trí địa lí, đặc điểm tự nhiên của Châu Phi 1. Vị trí địa lí, hình dạng và kích thước - Vị trí: kéo dài từ khoảng 37 0B đến 350N. Tiếp giáp với: Địa Trung Hải, biển Đỏ; Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương; châu Á, châu Âu. - Hình dạng: có dạng hình khối rõ rệt, đường bờ biển ít bị chia cắt, có rất ít các vịnh biển, các bán đảo lớn. - Kích thước: diện tích khoảng 30,3 triệu km 2, là châu lục lớn thứ ba thế giới sau châu Á, châu Mỹ. 2. Đặc điểm tự nhiên a) Địa hình và khoáng sản - Địa hình châu Phi: khá đơn giản + Là một khối cao nguyên khổng lồ với độ cao trung bình 750m, chủ yếu là sơn nguyên và bồn địa thấp. + Phía đông: nhiều thung lũng sâu, nhiều hồ dài và đẹp + Có rất ít núi cao và đồng bằng thấp. - Các khoáng sản và sự phân bố: + Các mỏ sắt, dầu mỏ và khí tự nhiên: khu vực Bắc Phi. + Các mỏ vàng, sắt, kim cương: ven biển vịnh Ghi-nê. + Các mỏ đồng, chì, cô ban, u-ra-ni-um, crôm, kim cương, phốt-pho-rít: khu vực Nam Phi.
  16. b) Khí hậu - Châu Phi có khí hậu nóng và khô nóng bậc nhất thế giới, nhiệt độ trung bình năm trên 200C, lượng mưa tương đối thấp. - Đặc điểm các đới khí hậu: + Khí hậu xích đạo: nóng ẩm, mưa nhiều quanh năm. + Khí hậu cận xích đạo: chịu tác động gió mùa,, một mùa nóng ẩm, mưa nhiều; một mùa khô, mát. + Khí hậu nhiệt đới: ở Bắc Phi mang tính chất lục địa, rất khô và nóng; ở Nam Phi ẩm và đỡ nóng hơn. + Khí hậu cận nhiệt: mùa đông ấm, ẩm ướt, mưa nhiều; mùa hạ khô, trời trong sáng. c) Sông, hồ - Đặc điểm sông, hồ ở Châu Phi: + Mạng lưới sông ngòi của phân bố không đều, tùy thuộc vào lượng mưa. + Các sông có nhiều thác ghềnh không thuận lợi cho giao thông nhưng có trữ năng thủy điện lớn. + Có nhiều hồ lớn. - Vị trí các sông và hồ lớn ở châu Phi: + Sông Nin: nằm ở phía đông bắc châu Phi, đổ ra biển Địa Trung Hải. + Sông Ni-giê và Xê-nê-gan: nằm ở phía tây bắc châu Phi, đổ ra vịnh Ghi-nê. + Sông Công-gô: nẳm ở Trung Phi, đổ ra Đại Tây Dương. + Sông Dăm-be-đi: nằm ở Nam Phi, đổ ra Ấn Độ Dương. + Hồ Vích-to-ri-a: nằm ở sơn nguyên Đông Phi. + Hồ Sát: nằm ở bồn địa Sát.
  17. d) Các môi trường tự nhiên * Môi trường Xích đạo - Phạm vi: Gồm bồn địa Công-gô và duyên hải phía bắc vịnh Ghi-nê. - Khí hậu nóng và ẩm điều hoà, thảm thực vật rừng rậm xanh quanh năm. * Hai môi trường nhiệt đới - Phạm vi: gần như trùng với ranh giới đới khí hậu cận xích đạo. - Có sự phân hoá ra mùa mưa và mùa khô rõ rệt. - Thảm thực vật chủ yếu là rừng thừa và xa van cây bụi. - Động vật: nhiều loài ăn cỏ (ngựa vằn, sơn dương, hươu cao cổ,...) và ăn thịt (sư tử, báo gấm,...). * Hai môi trường cận nhiệt - Phạm vi: phần cực bắc và cực nam châu Phi. - Mùa đông ấm, ẩm và mưa nhiều; mùa hạ nóng, khô. - Thảm thực vật là rừng và cây bụi lá cứng. 3. Vấn đề môi trường trong sử dụng thiên nhiên - Suy giảm tài nguyên rừng: tốc độ khai thác quá nhanh lại không có biện pháp khôi phục diện tích đã khai thác, khiến diện tích rừng giảm => hậu quả: hoang mạc hóa nhanh, nguồn nước bị suy giảm, - Nạn săn bắt và buôn bán động vật hoang dã, lấy ngà voi, sừng tê giác làm suy giả số lượng động vật hoang dã, nhiều loài đứng trước nguy cơ tuyệt chủng. Bài 10: Đặc điểm dân cư, xã hội Châu Phi 1. Một số vấn đề dân cư, xã hội a) Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao
  18. - Năm 2020, số dân châu Phi khoảng 1 340 triệu người, chiếm khoảng 17% số dân thế giới. - Tỉ lệ tăng dân số tự nhiên cao nhất thế giới với 2,54% (giai đoạn 2015 - 2020). - Gia tăng dân số quá nhanh là nguyên nhân kìm hãm sự phát triển, dẫn đến đói nghèo, tài nguyên bị khai thác kiệt quệ, suy thoái và ô nhiễm môi trường,... b) Nạn đói - Tình trạng: hàng năm có hàng chục triệu người dân châu Phi bị nạn đói đe dọa, chủ yếu vùng nam hoang mạc Xa-ha-ra là nơi chịu ảnh hưởng nặng nề nhất. - Nguyên nhân: do tình trạng hạn hán, bất ổn chính trị. c) Xung đột quân sự Xung đột quân sự là vấn đề nghiêm trọng tại châu Phi: - Nguyên nhân: do mâu thuẫn giữa các bộ tộc, cạnh tranh về tài nguyên thiên nhiên (tài nguyên nước), - Hậu quả: gây hậu quả nghiêm trọng, gây thương vong về người, gia tăng dân số, bệnh tật, di dân, bất ổn chính trị, ảnh hưởng đến môi trường và tài nguyên thiên nhiên, tao cơ hội cho nước ngoài can thiệp. 2. Di sản lịch sử châu Phi - Châu Phi là một trong những cái nôi của loài người và đã sản sinh ra nhiều văn minh, di sản có giá trị như: + Chữ viết tượng hình + Phép tính diện tích các hình + Các công trình kiến trúc: kim tự tháp, tượng nhân sư Bài 11: Phương thức con người khai thác, sử dụng và bảo vệ thiên nhiên ở Châu Phi 1. Khai thác, sử dụng và bảo vệ thiên nhiên ở môi trường xích đạo
  19. - Phạm vi môi trường xích đạo ở châu Phi: gồm bồn địa Công-gô và duyên hải phía bắc vịnh Ghi- nê. - Cách thức con người khai thác, bảo vệ thiên nhiên ở môi trường xích đạo: + Trồng cây quanh năm, gối vụ và xen canh nhiều loại cây (nhờ nhiệt độ và độ ẩm cao). + Hình thành các khu vực chuyên canh cây công nghiệp (cọ dầu, ca cao,...) theo quy mô lớn để xuất khẩu hoặc cung cấp nguyên liệu cho các nhà máy chế biến. + Tích cực trồng và bảo vệ rừng (do tầng mùn trong đất không dày, lớp phủ thực vật bị tàn phá nhiều nên dễ bị rửa trôi). 2. Khai thác, sử dụng và bảo vệ thiên nhiên ở môi trường nhiệt đới - Phạm vi môi trường nhiệt đới ở châu Phi: gần như trùng với ranh giới đới khí hậu cận xích đạo (khoảng 20°B - 20°N). - Cách thức con người khai thác, bảo vệ thiên nhiên ở môi trường nhiệt đới: ách thức để con người khai thác: + Những vùng khô hạn như xa van ở Nam Xa-ha-ra: canh tác phổ biến theo hình thức nương rẫy. Cây trồng chính lạc, bông, kê,...; chăn nuôi dê, cừu,... theo hình thức chăn thả. + Những vùng khí hậu nhiệt đới ẩm như Đông Nam Phi: hình thành các vùng trồng cây ăn quả (chuối,...) và cây công nghiệp (chè, thuốc lá, bông .) với mục đích xuất khẩu. + Khai thác xuất khẩu khoáng sản (vàng, đồng, chì, dầu mỏ, khí tự nhiên,...), một số nước phát triển công nghiệp chế biến. - Bảo vệ thiên nhiên ở môi trường nhiệt đới: + Xây dựng các công trình thủy lợi nhằm đảm bảo nguồn nước cho nông nghiệp và sinh hoạt. + Một số quốc gia đã thành lập các khu bảo tồn thiên nhiên, để bảo vệ hệ sinh thái cũng như phát triển du lịch. 3. Khai thác, sử dụng và bảo vệ thiên nhiên ở môi trường hoang mạc
  20. - Phạm vi môi trường hoang mạc ở châu Phi: gồm hoang mạc Xa-ha-ra ở Bắc Phi; hoang mạc Ca-la-ha-ri, hoang mạc Na-mip ở Nam Phi. - Cách thức để con người khai thác: + Khu vực ốc đảo: trồng cây ăn quả (cam, chanh,...), chà là và 1 số cây lương thực (lúa mạch,...) trên những mảnh ruộng nhỏ. + Chăn nuôi gia súc (dê, lạc đà,...) dưới hình thức du mục. + Nhờ tiến bộ của kĩ thuật khoan sâu, nhiều mỏ dầu khí lớn, các mỏ khoáng sản và các túi nước ngầm được phát hiện => đem lại nguồn thu lớn. - Các nước trong khu vực đã có nhiều biện pháp như hợp tác để thành lập “vành đai xanh” chống hoang mạc hóa,... 4. Khai thác, sử dụng và bảo vệ thiên nhiên ở môi trường cận nhiệt - Phạm vi môi trường cận nhiệt ở châu Phi: gồm dãy At-lat và vùng đồng bằng ven biển Bắc Phi, vùng cực nam châu Phi. * Cách thức con người khai thác thiên nhiên ở môi trường cận nhiệt. - Tận dụng lợi thế về khí hậu các nước đã trồng các loại cây ăn quả (nho, oliu, cam, chanh, ) và trồng cây lương thực (lúa mì, ngô). - Hoạt động khai thác khoáng sản rất phát triển: khai thác dầu (An-giê-ri), vàng, kim cương (Cộng hòa Nam Phi). - Biện pháp: chống khô hạn và hoang mạc hóa.