Tài liệu ôn tập môn Sinh học Lớp 8 - Vũ Thị Thủy

docx 13 trang Hoàng Sơn 17/04/2025 220
Bạn đang xem tài liệu "Tài liệu ôn tập môn Sinh học Lớp 8 - Vũ Thị Thủy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxtai_lieu_on_tap_mon_sinh_hoc_lop_8_vu_thi_thuy.docx

Nội dung text: Tài liệu ôn tập môn Sinh học Lớp 8 - Vũ Thị Thủy

  1. PHÒNG GIÁO DỤC ĐÀO TẠO QUỲNH PHỤ TRƯỜNG TH – THCS QUỲNH HOA TÀI LIỆU ÔN TẬP MÔN SINH HỌC LỚP 8 Chủ đề: BÀI TIẾT A. Hệ thống hóa kiến thức 1. Các cơ quan bài tiết Các cơ quan bài tiết chính Sản phẩm bài tiết Phổi CO2, hơi nước. Da Mồ hôi Thận Nước tiểu(Cặn bã và các chất cơ thể dư, thừa) 2. Cấu tạo của hệ bài tiết nước tiểu - Hệ bài tiết nước tiểu gồm: thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái và ống đái. - Thận gồm 2 triệu đơn vị thận có chức năng lọc máu và hình thành nước tiểu. - Cấu tạo của thận gồm: phần vỏ và phần tủy với các đơn vị chức năng của thận cùng các ống góp, bể thận. -Mỗi đơn vị chức năng gồm: + Cầu thận (thực chất là 1 búi mao mạch) + Nang cầu thận (thực chất là hai cái túi gồm 2 lớp bào quanh cầu thận) + Ống thận. 3. Quá trình tạo thành nước tiểu của thận. Các giai đọan chủ Bộ phận Kêt quả Thành phần các chất yếu trong quá trình thực
  2. tạo thành nước tiểu hiện Lọc Cầu Nước tiểu Nước tiểu đầu loãng thận đầu -ít chất cặn bã, chất độc -Còn nhều chất dinh dưỡng Hấp thụ lại ống Nước tiểu Nước tiểu đậm đặc. thận chính thức -Nhiều cặn bã và chất độc -Hầu như không còn chất dinh dưỡng. B. Bài tập I. Trắc nghiệm 1. Bài tập trắc nghiệm Sinh 8 Bài 38: Bài tiết và cấu tạo hệ bài tiết nước tiểu Câu 1. Sản phẩm bài tiết của thận là gì ? A. Nước mắt B. Nước tiểu C. Phân D. Mồ hôi Câu 2. Bộ phận nào có vai trò dẫn nước tiểu từ bể thận xuống bóng đái ? A. Ống dẫn nước tiểu B. Ống thận C. Ống đái D. Ống góp Câu 3. Ở người bỡnh thường, mỗi quả thận chứa khoảng bao nhiêu đơn vị chức năng ? A. Một tỉ B. Một nghìn C. Một triệu D. Một trăm
  3. Câu 4. Trong thận, bộ phận nào dưới đây nằm chủ yếu ở phần tuỷ ? A. Ống thận B. Ống góp C. Nang cầu thận D. Cầu thận Câu 5. Cơ quan giữ vai trò quan trọng nhất trong hệ bài tiết nước tiểu là A. Bóng đái. B. Thận. C. Ống dẫn nước tiểu. D. Ống đái. Câu 6. Đơn vị chức năng của thận không bao gồm thành phần nào sau đây ? A. Ống góp B. Ống thận C. Cầu thận D. Nang cầu thận Câu 7. Cầu thận được tạo thành bởi A. Một chuỗi các tĩnh mạch thận xếp nối tiếp nhau. B. Hệ thống các động mạch thận xếp xen kẽ nhau. C. Một búi mao mạch dày đặc. D. Một búi mạch bạch huyết có kích thước bé.
  4. Câu 8. Bộ phận nào dưới đây nằm liền sát với ống đái ? A. Bàng quang B. Thận C. Ống dẫn nước tiểu D. Tất cả các phương án còn lại Câu 9. Chọn số liệu thích hợp điền vào chỗ chấm để hoàn thành câu sau : Ở người, thận thải khoảng các sản phẩm bài tiết hoà tan trong máu (trừ khí cacbonic). A. 80% B. 70% C. 90% D. 60% Câu 10. Cơ quan nào dưới đây không tham gia vào hoạt động bài tiết ? A. Ruột già B. Phổi C. Thận D. Da Đáp án 1. B 2. A 3. C 4. B 5. B 6. A 7. C 8. A 9. C 10. A 2. Bài tập trắc nghiệm Sinh 8 Bài 39: Bài tiết nước tiểu Câu 1. Loại cơ nào dưới đây không tham gia vào hoạt động đào thải nước tiểu ?
  5. A. Cơ vòng ống đái B. Cơ lưng xô C. Cơ bóng đái D. Cơ bụng Câu 2. Trong quá trình tạo thành nước tiểu, giai đoạn nào dưới đây không cần đến ATP ? A. Bài tiết tiếp B. Hấp thụ lại C. Lọc máu D. Tất cả các phương án còn lại Câu 3. Mỗi ngày, một người bình thường thải ra khoảng bao nhiêu lít nước tiểu ? A. 1,5 lít B. 2 lít C. 1 lít D. 0,5 lít Câu 4. Nước tiểu chứa trong bộ phận nào dưới đây là nước tiểu chính thức ? A. Tất cả các phương án còn lại B. Bể thận C. Ống thận D. Nang cầu thận Câu 5. Có bao nhiêu cơ vòng ngăn cách giữa bóng đái và ống đái ? A. 2 B. 1
  6. C. 3 D. 4 Câu 6. Trong nước tiểu đầu không chứa thành phần nào dưới đây ? A. Hồng cầu B. Nước C. Ion khoáng D. Tất cả các phương án còn lại Câu 7. Thành phần nào dưới đây của nước tiểu đầu sẽ được hấp thụ lại ? A. Tất cả các phương án còn lại B. Crêatin C. Axit uric D. Nước Câu 8. Trong quá trình lọc máu ở thận, các chất đi qua lỗ lọc nhờ A. sự vận chuyển chủ động của các kênh ion trên màng lọc. B. sự chênh lệch áp suất giữa hai bên màng lọc. C. sự co dãn linh hoạt của các lỗ lọc kèm hoạt động của prôtêin xuyên màng. D. lực liên kết của dòng chất lỏng cuốn các chất đi qua lỗ lọc. Câu 9. Thông thường, lượng nước tiểu trong bóng đái đạt đến thể tích bao nhiêu thì cảm giác buồn đi tiểu sẽ xuất hiện ? A. 50 ml B. 1000 ml C. 200 ml D. 600 ml Câu 10. Thành phần của nước tiểu đầu có gì khác so với máu ?
  7. A. Không chứa các chất cặn bã và các nguyên tố khoáng cần thiết B. Không chứa chất dinh dưỡng và các tế bào máu C. Không chứa các tế bào máu và prôtêin có kích thước lớn D. Không chứa các ion khoáng và các chất dinh dưỡng Đáp án 1. B 2. C 3. A 4. B 5. A 6. A 7. D 8. B 9. C 10. C 3. Bài tập trắc nghiệm Sinh 8 Bài 40: Vệ sinh hệ bài tiết nước tiểu Câu 1. Hoạt động lọc máu để tạo nước tiểu đầu có thể kém hiệu quả hay ngưng trệ hoặc ách tắc vì nguyên nhân nào sau đây ? A. Tất cả các phương án còn lại. B. Một số cầu thận bị hư hại về cấu trúc do các vi khuẩn gây viêm các bộ phận khác rồi gián tiếp gây viêm cầu thận. C. Các tế bào ống thận do thiếu ôxi, làm việc quá sức hay bị đầu độc nhẹ nên hoạt động kém hiệu quả hơn bình thường. D. Bể thận bị viêm do vi khuẩn theo đường bài tiết nước tiểu đi lên và gây ra. Câu 2. Sự ứ đọng và tích lũy chất nào dưới đây có thể gây sỏi thận ? A. Tất cả các phương án còn lại B. Axit uric
  8. C. Ôxalat D. Xistêin Câu 3. Loại thức ăn nào dưới đây chứa nhiều ôxalat – thủ phạm hàng đầu gây sỏi đường tiết niệu? A. Đậu xanh B. Rau ngót C. Rau bina D. Dưa chuột Câu 4. Việc làm nào dưới đây có hại cho hệ bài tiết ? A. Uống nhiều nước B. Nhịn tiểu C. Đi chân đất D. Không mắc màn khi ngủ Câu 5. Để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu, chúng ta cần lưu ý điều gì ? A. Đi tiểu đúng lúc B. Tất cả các phương án còn lại C. Giữ gìn vệ sinh thân thể D. Uống đủ nước Câu 6. Để bảo vệ hệ bài tiết nước tiểu, chúng ta cần tránh điều gì sau đây ? A. Ăn quá mặn, quá chua B. Uống nước vừa đủ C. Đi tiểu khi có nhu cầu D. Không ăn thức ăn ôi thiu, nhiễm độc
  9. Câu 7. Tác nhân nào dưới đây có thể gây hại cho hệ bài tiết nước tiểu ? A. Khẩu phần ăn uống không hợp lí B. Vi sinh vật gây bệnh C. Tất cả các phương án còn lại D. Các chất độc có trong thức ăn Câu 8. Các tế bào ống thận có thể bị đầu độc bởi tác nhân nào sau đây ? A. Thủy ngân B. Nước C. Glucôzơ D. Vitamin Câu 9. Sự tổn thương của các tế bào ống thận sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động nào sau đây ? A. Bài tiết nước tiểu B. Lọc máu C. Hấp thụ và bài tiết tiếp D. Tất cả các phương án còn lại Câu 10. Ca ghép thận đầu tiên trên thế giới được thực hiện vào năm nào ? A. 1963 B. 1954 C. 1926 D. 1981 Đáp án 1. B 2. A 3. C 4. B 5. B
  10. 6. A 7. A 8. A 9. C 10. A II. Câu hỏi tự luận: 1. Các sản phẩm thải cần được bài tiết phát sinh từ đâu? - Các sản phẩm thải cần được bài tiết phát sinh từ các hoạt động trao đổi chất của tế bào và cơ thể (CO2, mồ hôi, nước tiểu .) hoặc từ thoạt động tiêu hóa đưa vào cơ thể 1 số chất quá liều lượng (các chất thuốc, ion, colesteron) 2. Cấu tạo của hệ bài tiết nước tiểu như thế nào? - Hệ bài tiết nước tiểu gồm: thận, ống dẫn nước tiểu, bóng đái và ống đái. - Thận gồm 2 triệu đơn vị thận có chức năng lọc máu và hình thành nước tiểu. - Cấu tạo của thận gồm: phần vỏ và phần tủy với các đơn vị chức năng của thận cùng các ống góp, bể thận. -Mỗi đơn vị chức năng gồm: + Cầu thận (thực chất là 1 búi mao mạch) + Nang cầu thận (thực chất là hai cái túi gồm 2 lớp bào quanh cầu thận) + Ống thận. 3. Bài tiết đóng vai trò quan trọng như thế nào với cơ thể sống? - Nhờ hoạt động của hệ bài tiết mà các tính chất của môi trường trong cơ thể luôn ổn định, tạo điều kiện thuận lời cho hoạt động trao đổi chất diễn ra bình thường 4. Các sản phẩm thải chủ yếu của cơ thể là gì? Việc bài tiết chúng do các cơ quan nào đảm nhiệm? - Các sản phẩm thải chủ yếu của cơ thể là nước tiểu, mồ hôi, CO2 - Hệ bài tiết thải loại nước tiểu, da thải loại mồ hôi, hệ hô hấp thải loại CO2 5. Sự tạo thành nước tiểu gồm những quá trình nào? Chúng diễn ra ở đâu? - Quá trình lọc máu để tạo nước tiểu đầu diễn ra ở cầu - Quá trình hấp thụ lại các chất dinh dưỡng, H2O, các ion cần thiết