Bài giảng Hóa học 8 - Bài 15: Định luật bảo toàn khối lượng
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Hóa học 8 - Bài 15: Định luật bảo toàn khối lượng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- bai_giang_hoa_hoc_8_bai_15_dinh_luat_bao_toan_khoi_luong.ppt
Nội dung text: Bài giảng Hóa học 8 - Bài 15: Định luật bảo toàn khối lượng
- Câu hỏi: - Thế nào là phản ứng hóa học? - Viết phương trình chữ cho phản ứng hóa học sau: Khí hiđro cháy trong không khí tạo ra nước. - Chỉ rõ trong phản ứng trên những chất nào là chất tham gia, những chất nào là chất sản phẩm. Trả lời: - Phản ứng hóa học là quá trình biến đổi chất này thành chất khác. o - Phơng trình chữ: Khí hiđro + khí oxi t nước. Chất tham gia Chất sản phẩm
- I. Thí nghiệm Dung dịch: Bari Dung dịch natri sunfat : Na2SO4 clorua BaCl2 0 A B TRƯỚC PHẢN ỨNG
- Hai nhà khoa học Lô-mô-nô-xôp (người Nga, 1711 -1765) và La-voa-diê (người Pháp, 1743 -1794) đã tiến hành độc lập với những thí nghiệm đợc cân đo chính xác, từ đó phát hiện ra định luật bảo toàn khối lượng.
- * Giải thích: Xét phản ứng hóa học giữa khí hiđro và khí oxi Hidro Hidro Oxi Oxi Hidro Hidro TrongKết quá thúc Trtrìớcnh phản phảnphản ứng ứngứng
- Bài. tập1 :Dựa vào biểu thức của định luật em hãy cho biết : Các phản ứng hoá học sau đây sẽ ứng với những biểu thức nào ? 1.Canxicacbonat Canxioxit+cacbonic mA= mB+ mC 2.Khí hiđro + khí oxi nước mA +mB = mC 3.Kalipemanganat Kalimanganat+mangandioxit+oxi mA = mB + mC + mD 4. Canxicacbonat +axitclohidric Canxiclorua+Cacbonic+ Nước mA+ mB= mC+ mD+mE
- Bài tập 3: Cho m g khí hiđrô tác dụng vừa đủ với 80 g đồng (II) oxit nung nóng thu được 64 g kim loại đồng và 18 g nước. a. Viết phương trình chữ của phản ứng. b. Tính m . Tóm tắt Giải a. Viết phương trình chữ: mđồng(II)oxit = 80 g o mđồng = 64 g Khí hiđro + đồng(II)oxit t mnước = 18 g đồng + nước a. Viết phương b. áp dụng định luật bảo toàn trình chữ . khối lượng ta có: b. Tính m . mhiđro + mđồng(II)oxit = mđồng + mnước → mhiđro + 80 = 64 + 18 → m = (64 + 18) - 80 → m = 2 g