Bài giảng Hóa học 8 - Bài 16: Phương trình hóa học
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Hóa học 8 - Bài 16: Phương trình hóa học", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- bai_giang_hoa_hoc_8_bai_16_phuong_trinh_hoa_hoc.pptx
Nội dung text: Bài giảng Hóa học 8 - Bài 16: Phương trình hóa học
- Môn: Hóa Học 8
- 2. Nếu đã có 48g lưu huỳnh cháy và thu được 96g khí sunfurơ thì khối lượng Oxi đã tham gia phản ứng là bao nhiêu ? - Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có: m Lưu huỳnh + mKhí Oxi = mKhí sunfurơ 48 + mKhí Oxi = 96 mKhí Oxi = 96 – 48 = 48g
- Tiết 22- Bài 16: Phương trình hóa học I. Lập phương trình hóa học Vậy phải làm 1. Phương trình hóa học thế nào để số nguyên tử Oxi Khí hiđrô + Khí Oxi Nước ở hai vế bằng • Sơ đồ phản ứng: H + O 2 2 H2O nhau? + Số nguyên tử Hiđrô trước và sau phản ứng đều là 2. + Số nguyên tử Oxi trước phản ứng là 2, sau phản ứng là 1. Không đúng với định luật O H bảo toàn khối lượng H HH O O
- Tiết 22- Bài 16: Phương trình hóa học I. Lập phương trình hóa học Vậy phải làm 1. Phương trình hóa học thế nào để số H H nguyên tử Oxi ở Khí hiđrô + Khí Oxi Nước hai vế bằng • Sơ đồ phản ứng: H + O nhau? 2 2 H2O • Thêm hệ số 2 trước phân tử H2O H + O 2 2 2 H2O • Thêm hệ số 2 trước phân tử H2 2H2 + O2 2 H2O • Viết phương trình hóa học 2H2 + O2 2 H2O H H O O H H O O H H H H
- Tiết 22- Bài 16: Phương trình hóa học Bài tập ví dụ: Lập phương trình hóa học của phản ứng hóa học sau: Biết Natri tác dụng với khí Oxi tạo ra natri ôxít ( Na2O ). Natri + Khí Oxi → Natri ôxít Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng: Na + O2 → Na2O Bước 2: Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố: 4Na + O2 → 2Na2O Bước 3: Viết phương trình hóa học: 4Na + O2 → 2Na2O Vậy cần phải có mấy bước để lập phương trình hóa học?
- Tiết 22- Bài 16: Phương trình hóa học Bài tập nhóm: Cho sơ đồ phản ứng. Lập phương trình hóa học của các phản ứng hóa học sau: CaO + 2 HNO3 → Ca(NO3)2 + H2O 4 P + 5 O2 → 2 P2O5