Bài giảng Hóa học 8 - Bài 16: Phương trình hóa học

ppt 19 trang thungat 25/10/2022 9700
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Hóa học 8 - Bài 16: Phương trình hóa học", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_hoa_hoc_8_bai_16_phuong_trinh_hoa_hoc.ppt

Nội dung text: Bài giảng Hóa học 8 - Bài 16: Phương trình hóa học

  1. KIỂM TRA BÀI CŨ : Nêu định luật bảo tồn khối lượng ? Áp dụng vào làm bài tập: Đốt cháy hồn tồn 9 gam magie trong khơng khí, ta thu được 15 gam hợp chất magie oxit. a) Viết phương trình chữ của phản ứng hĩa học trên? b) Tính khối lượng mà oxi cần dùng? Trả lời: Trong một phản ứng hĩa học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia. a) Phương trình chữ: magie + oxi -> magie oxit b) Áp dụng ĐLBT khối lượng, ta cĩ: mmagie + moxi = m magie oxit 9 + moxi = 15 moxi = 15 – 9 = 6 (g)
  2. I. Lập phương trình hĩa học: 1. Phương trình hĩa học Phương trình chữ: Khí hiđrô + Khí oxi Nước Viết phương trình chữ của phản ứng khí hiđro tác dụng với khí oxi để tạo ra nước ?
  3. I. Lập phương trình hĩa học: 1. Phương trình hĩa học Phương trình chữ: Khí hiđrô + Khí oxi Nước Thay tên các chất bằng cơng thức hĩa học, ta được sơ đờ phSơảnđờứngph:ản ứng: Khí hiđro + Khí oxi Nước H2 O2 H2O
  4. I. Lập phương trình hĩa học: 1. Phương trình hĩa học Trong?DoNhư? mộtsốVì vậy,nguyênsaophản bênkhông ứngtửtrái O đúngnặnghóa bênhọc tráihơnvớisố nhiềubênđịnhnguyên phải? luậthơn tửbênbảocủa phải.toànmỗi Bên trái cĩ 2O, bên phải 1O khốinguyênlượngtố.ởVì2 vếsaobằng? nhau. H H O H2O H H O O H2 + O2
  5. I. Lập phương trình hĩa học: 1. Phương trình hĩa học Bên phải nặng hơn bên trái do số nguyên tử H nhiều hơn. ? Nhận xét hình sau khi thêm một phân tử H2O ? Giải thích? H2 + O2 2H2O H H O O H H H H O O H2 + O2 2 H2O
  6. I. Lập phương trình hĩa học: 1. Phương trình hĩa học to 2H2 + O2 2H2O H H H H O H H H H O O O 2 H O 2 H2 + O2 2
  7. I. Lập phương trình hĩa học: 1. Phương trình hĩa học Phương trình hĩa học biểu diễn ngắn gọn phản ứng hĩa học. to Ví dụ: 2 H2 + O2 2 H2O 2. Các bước lập phương trình hóa học: Như vậy việc lập phương trình hóa học được tiến hành như thế nào?
  8. I. Lập phương trình hĩa học: 1. Phương trình hĩa học 2. Các bước lập phương trình hóa học: Lập phương trình hĩa học gồm 3 bước: Bước 1: Viết sơ đồ phản ứng: gồm công thức hóa học chất tham gia và sản phẩm. Bước 2: Cân bằng số nguyên tử mỗi nguyên tố: tìm hệ số thích hợp đặt trước các công thức. Bước 3: Viết phương trình hóa học: thay dấu ( ) bằng dấu ( ). Lưu ý:  6O 3 O 2  Không thay Đổi chỉ số trong các công thức  Không viết 4 Al  Nhóm nguyên tử (OH) hay (SO4) coi cả nhóm nguyên tử như một đơn vị để cân bằng
  9. HOẠT ĐỘNG NHĨM Lập phương trình hóa học cho các sơ đờ phản ứng sau: Nhĩm 1: Al + Cl2 > AlCl3 Nhĩm 2: Cu + AgNO3 > Cu(NO3)2 + Ag Nhĩm 3: Na + O2 > Na2O Nhĩm 4: BaCl2 + Na2SO4 > BaSO4 + NaCl THỜI GIAN 4 PHÚT, THỜI GIAN 3 PHÚT, THỜI GIAN 3 PHÚT
  10. Dặn dị: - Học và làm các bài tập 1a,b;2,3a trong SGK, - Chuẩn bị bài sau: xem trước phần tiếp theo bài: Phương trình hĩa học . -Trả lời trước câu hỏi: A) Nêu ý nghĩa của phương trình hĩa học. B) Áp dụng : Em hãy nêu ý nghĩa của PTHH sau: P2O5 + 3H2O ––> 2H3PO4