Bài giảng Hóa học 8 - Bài 18: Mol

ppt 22 trang thungat 26/10/2022 3400
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Hóa học 8 - Bài 18: Mol", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_hoa_hoc_8_bai_18_mol.ppt

Nội dung text: Bài giảng Hóa học 8 - Bài 18: Mol

  1. Chuyên đề: Ứng dụng công nghệ thông tin vào giảng dạy H O Á H Ọ C Tổ: Hoá sinh GV:
  2. I. MOL LÀ GÌ? “Ai nhìn Kỹ – hiểu nhanh”
  3. I . Mol là gì? 23 Mol là lượng chất có chứa N (6.10 ) nguyên tử hoặc phân tử chất đó. (N = 6.10 23 là số Avogađro) Ví dụ: - Một mol nguyên tử sắt là một lượng sắt có chứa N nguyên tử Fe. - Một phân tử nước là một lượng nước có chứa N phân tử HO. 2
  4. Áp dụng : Chọn câu thích hợp điền vào chỗ trống Câu 2: 0,05 mol phân tử H2O có chứa . . . . . 0,3.1023. . . . . phân. . . .tử . . H2O A) 6.1023 nguyên tử B) 0,3.1023 phân tử C) 6.1023 phân tử D) 9.1023 nguyên tử
  5. Ơng sinh tại Turin, Ý trong một gia đình luật gia Italia. Nǎm 1806 ơng được mời giảng dạy vật lý ở trường Đại học Turin và bắt đầu tiến hành nghiên cứu khoa học. Là người đầu tiên xác định thành phần định tính, định lượng của các hợp chất, Avogadro, nhà Vật lý, phát minh ra định luật Avogađro xác định về lượng Hĩa học người Ý của các chất thể khí, dẫn Sinh ngày 09 / 08 / 1776 đến sự phát triển rõ ràng Mất ngày 09 / 07 / 1856 khái niệm quan trọng nhất của hố học: nguyên tử, phân tử,
  6. I. MOL LÀ GÌ? II.KHỐI LƯỢNG MOL LÀ GÌ? “Ai nhìn kỹ – hiểu nhanh”
  7. I. MOL LÀ GÌ? II.KHỐI LƯỢNG MOL LÀ GÌ? Khối lượng Mol (M) của một chất là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc fân tử chất đó. * Khối lượng mol nguyên tử hay fân tử của một chất có cùng số trị với nguyên tử khối hay fân tử khối của chất đó. * Ví dụ: (SGK/63) - Khối lượng mol nguyên tử Hiđro: M = 1g/mol H - Khối lượng mol fân tử khí Hiđro: M = 2g/mol.
  8. I. MOL LÀ GÌ? II. KHỐI LƯỢNG MOL LÀ GÌ? III. THỂ TÍCH MOL CỦA CHẤT KHÍ LÀ GÌ?
  9. I. MOL LÀ GÌ? II. THỂ TÍCH MOL LÀ GÌ? III. THỂ TÍCH MOL CỦA CHẤT KHÍ LÀ GÌ? Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử chất Khí đó. Người ta xác định rằng: Một mol của bất kì chất nào, trong cùng đ. Kiện về nhiệt độ + áp suất, đều chiếm những thể tích bằng nhau. Ở điều kiện tiêu chuẩn (00C và áp suất 1 atm), thể tích mol của các chất khí đều bằng 22,4 lít.
  10. 23 1.Mol là lượng chất có chứa N (6.10 ) nguyên tử hoặc phân tử chất đó. 2. Khối lượng mol của một chất là khối lượng của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó, tính bằng gam, có số trị bằng nguyên tử khối hoặc phân tử khối. 3. Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử chất đó. Ở điều kiện tiêu chuẩn (00C và áp suất 1 atm), thể tích mol của các chất khí đều bằng 22,4 lít.
  11. - Học thuộc bài - Làm BT 1,2,3,4 SGK/ 65; 18.2, 18.3SBT - Soạn bài 19