Bài giảng Hóa học 8 - Bài 18: Mol (Bản đẹp)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Hóa học 8 - Bài 18: Mol (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- bai_giang_hoa_hoc_8_bai_18_mol_ban_dep.ppt
Nội dung text: Bài giảng Hóa học 8 - Bài 18: Mol (Bản đẹp)
- “MỖI THẦY CÔ GIÁO LÀ TÂM GƯƠNG TỰ RÈN VÀ SÁNG TẠO” “NHÀ TRƯỜNG THÂN THIỆN, HỌC SINH TÍCH CỰC”
- CHƯƠNG 3 MOL VÀ TÍNH TOÁN HÓA HỌC BÀI 18. MOL
- - Vận dụng các khái niệm trên để tính được khối lượng mol của các chất, thể tích khí (ở đktc).
- I.MolI.Mol làlà gì?gì? Mol là lượng chất có chứa N(6.1023) nguyên tử hoặc phân tử của chất đó.
- Ví dụ: 1 mol nguyên tử nhôm có 6.1023 chứa nguyên tử nhôm. 0,5 mol nước có chứa 0,5.6.1023 = 3.1023 .phân tử nước.
- IIII KhốiKhối lượnglượng molmol làlà gìgì Khối lượng mol (kí hiệu M) của một chất là khối lượng của N nguyên tử hoặc phân
- Ví dụ: O2 = 32 đvC MO2 = 32 g H2O = 18 đvC MH2O = .18 g
- Một mol của bất kì chất khí nào, trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất đều chiếm những thể tích bằng nhau.
- 1 mol 1 mol 1 mol H N2 CO2 2 VH2 = VN2 = VCO2 = 22,4 lít
- - Mol là gì? - Khối lượng mol là gì? - Thể tích mol của chất khí là gì?
- IIII KhốiKhối lượnglượng molmol làlà gìgì Khối lượng mol (kí hiệu M) của một chất là khối lượng của N nguyên tử hoặc phân
- IIIIII ThểThể tíchtích molmol củacủa chấtchấtkhíkhílàlàgì?gì? Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử của chất khí đó.
- Ở đktc ( 00C, 1atm), thể tích mol của bất kì chất khí nào cũng bằng22.4 lít .
- a. 1,5 mol nguyên tử nhôm Al b. 0,5 mol phân tử hidro H2
- b. Số phân tử H2 có trong 0,5 mol phân tử 23 H2: 0,5 . 6 . 10 = 3. 1023.
- a. Khối lượng của 1 mol phân tử Cl2 : Cl2 = 35,5.2= 71 đvC MCl2 = 71 g
- c. Khối lượng của 1 mol phân tử CuO : CuO=64+16 =80đvC MCuO =80 g.
- Giải: a.Thể tích (ở đktc) của 1 mol phân tử CO2: 1.22,4 = 22,4 (lít).
- MOL -Mol: N=6.1023 hạt/mol (nguyên tử, phân tử) -Khối lượng mol M(g/mol) - Thể tích mol của chất khí: V =22,4 (lít/mol)