Bài giảng Hóa học 8 - Bài 20: Tỉ khối chất khí

ppt 15 trang thungat 28/10/2022 2660
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Hóa học 8 - Bài 20: Tỉ khối chất khí", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_hoa_hoc_8_bai_20_ti_khoi_chat_khi.ppt

Nội dung text: Bài giảng Hóa học 8 - Bài 20: Tỉ khối chất khí

  1. KIỂM TRA BÀI CŨ 1) Em hãy viết các công thức chuyển đổi giữa lượng chất, khối lượng và thể tích. 2) Áp dụng: Hợp chất A có công thức R2O. Biết rằng 0,25 mol hợp chất A có khối lượng là 15,5 gam. Hãy xác định công thức của A
  2. Nội dung bài 1. BẰNG CÁCH NÀO CÓ THỂ BIẾT ĐƯỢC KHÍ A NẶNG HAY NHẸ HƠN KHÍ B? 2. BẰNG CÁCH NÀO CÓ THỂ BIẾT ĐƯỢC KHÍ A NẶNG HAY NHẸ HƠN KHÔNG KHÍ ?
  3. Bài 20 _ Tiết 29 TỈ KHỐI CHẤT KHÍ 1. Bằng cách nào có thể biết Em hãy dùng những từ : nặng được khí A nặng hay nhẹ hơn, nhẹ hơn hoặc bằng để hơn khí B? M = M d điền vào các chỗ trống sau: M (1) A B A/ B d = A A/ B => M M B M = A nặng hơn B dA/B>1: Khí A khí B d A/ B d =1: Khí A bằng khí B dA/B: tỉ khối của khí A đối với khí B. A/B MA: Khối lượng mol của A. dA/B<1: Khí A nhẹ hơn khí B MB: Khối lượng mol của B.
  4. Bài 20 _ Tiết 29 TỈ KHỐI CHẤT KHÍ 1. Bằng cách nào có thể biết Bài tập 2: Hãy điền các số thích được khí A nặng hay nhẹ hợp vào ô trống ở bảng sau: hơn khí B? M = M d M (1) A B A/ B d = A M d A/ B M => M A A/H2 B M = A B 1 SO2 64 32 d A/ B dA/B: tỉ khối của khí A đối với khí B. 2 CO2 44 22 MA: Khối lượng mol của A. 3 CH4 16 8 MB: Khối lượng mol của B. 4 O2 32 16 Cho biết khí A trong các trường hợp 1, 2, 3, 4 có thể là các khí nào trong các khí sau đây? CO2; SO2; O2; Cl2; CH4; SO3
  5. Bài 20 _ Tiết 29 TỈ KHỐI CHẤT KHÍ 1. Bằng cách nào có thể biết Từ công thức (1) nếu thay khí B là được khí A nặng hay nhẹ không khí, hãy viết công thức tính tỉ hơn khí B? khối khí A so với không khí? M A = M B d A/ B M A (1) d A/ B = M => M A A M B M B = d A/ KK = d A/ B M kk d : tỉ khối của khí A đối với khí B. A/B Trong đó M là khối lượng mol trung M : Khối lượng mol của A. kk A bình của không khí. MB: Khối lượng mol của B. 2. Bằng cách nào có thể biết Mkk = (28 0,8) (32 0,2) = 29 được khí A nặng hay nhẹ Thay giá trị Mkk vào công thức trên? hơn không khí? M d = A (2) A/ KK 29
  6. Bài 20 _ Tiết 29 TỈ KHỐI CHẤT KHÍ 1. Bằng cách nào có thể biết Bài tập 3: Cho biết khí SO , khí Cl được khí A nặng hay nhẹ 2 2 nặng hay nhẹ hơn không khí bao hơn khí B? M A = M B d A/ B nhiêu lần? M A d A/ B = Bài làm: => M A M B M B = d A/ B M = 32 +16 2 = 64(g) SO2 dA/B: tỉ khối của khí A đối với khí B. M = 35,5 2 = 32(g) Cl2 MA: Khối lượng mol của A. M SO 64 MB: Khối lượng mol của B. = d = 2 = = 2,2069 SO2 / kk M 29 2. Bằng cách nào có thể biết kk được khí A nặng hay nhẹ M 71 d = Cl2 = = 2,448 hơn không khí? Cl2 / kk M kk 29 M A (2) Kết luận: d A/ KK = 29 - Khí SO2 nặng hơn không khí 2,2069 lần - Khí Cl nặng hơn không khí 2,448 lần => M A = 29 d A/ KK 2
  7. Bài 20 _ Tiết 29 TỈ KHỐI CHẤT KHÍ 1. Bằng cách nào có thể biết Bài tập 5: Hợp chất A có tỉ khối so được khí A nặng hay nhẹ với khí hidro là 17. hãy cho biết 5,6 hơn khí B? M A = M B d A/ B lít khí A (đktc) có khối lượng là bao M A nhiêu gam? d A/ B = => M A M B M B = d A/ B Biểu thức tính khối lượng? m=n x M dA/B: tỉ khối của khí A đối với khí B. M : Khối lượng mol của A. A Từ dữ kiện đề bài ta có thể tính được MB: Khối lượng mol của B. đại lượng nào? 2. Bằng cách nào có thể biết được khí A nặng hay nhẹ V 5,6 hơn không khí? nA = = = 0,25(mol) 22,4 22,4 M d = A M = d M =17 2 = 34(g) A/ KK 29 A A/ H2 H2 = mA = nA M A = 0,25 34 = 8,5(g) => M A = 29 d A/ KK
  8. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Bài tập về nhà: Bài 1, 2, 3 SGK trang 69 - Chuẩn bị trước bài 21 “TÍNH THEO CÔNG THỨC HÓA HỌC”