Bài giảng Hóa học 8 - Bài 22: Tính theo phương trình hóa học - Trần Thanh Hoài

ppt 11 trang thungat 28/10/2022 2520
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Hóa học 8 - Bài 22: Tính theo phương trình hóa học - Trần Thanh Hoài", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_hoa_hoc_8_bai_22_tinh_theo_phuong_trinh_hoa_hoc_tr.ppt

Nội dung text: Bài giảng Hóa học 8 - Bài 22: Tính theo phương trình hóa học - Trần Thanh Hoài

  1. PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO VỊ THỦY TRƯỜNG THCS VỊ ĐÔNG BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ HOÁ HỌC LỚP 8 THEO CHƯƠNG TRÌNH ĐỔI MỚI Giáo viên thực hiện: TRẦN THANH HOÀI
  2. Đáp án : Ta có : Số mol của Al = 0,25 mol. 4Al + 3O2 → 2Al2O3 4 mol 2mol 0,25mol x mol. 0.25 x 2 n = x = = 0.125mol Al2O3 4 Khối lượng Al2O3 tạo thành : m = n . M = 0.125 . 102 = 12,75 gam.
  3. Đáp án : 6.4 + n = = 0 . 2 mol. S 32 + S + O2 → SO2 1 1 0,2 0,2 + V = 0,2 x 22,4 = 4,48 lít. SO 2
  4. II/ Bằng cách nào có thể xác định được thể tích chất khí tham gia và tạo thành ? Đáp án : Bước 1 : Chuyển đổi khối lượng hoặc thể tích bài cho ra số mol: Bước 2 : Viết đúng phương trình hóa học. + Lập quan hệ tỉ lệ số mol các chất khí cần tính theo phương trình và đề cho. + Tìm số mol của chất khí tham gia hoặc sản phẩm theo yêu cầu đề bài. Bước 3 : Chuyển đổi số mol vừa tìm được ra thể tích theo công thức: V = n x 22,4.
  5. Đáp án : 6.5 n = = 0.1mol Zn 65 PTHH: Zn + 2HCl ZnCl2 + H2 1mol 1mol 1mol 0.1mol 0.1mol 0.1mol. a/ Thể tích khí hiđro đktc : V = n . 22,4 = 0,1 . 22,4 = 2,24 lít. b/ Khối lượng ZnCl2 tạo thành : m = n . M = 0,1 . 136 = 13,6 gam.
  6. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ ✓Nắm vững các bước tìm thể tích chất khí tham gia và sản phẩm. ✓Làm bài tập 1a, 2b, 3c, sgk trang 75. ✓Đọc trước bài Luyện tập.