Bài giảng Hóa học 8 - Bài 36: Nước (Tiết 2)

ppt 33 trang thungat 26/10/2022 2820
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Hóa học 8 - Bài 36: Nước (Tiết 2)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_hoa_hoc_8_bai_36_nuoc_tiet_2.ppt

Nội dung text: Bài giảng Hóa học 8 - Bài 36: Nước (Tiết 2)

  1. Tiết 54: Bài 36: Nớc(t2) II. Tính chất của nước: 1. Tính chất vật lý: * Yêu cầu : - Quan sát cốc nước và bằng những kiến thức đã học hãy cho biết trạng thái, màu sắc, mùi vị, nhiệt độ sôi, nhiệt độ hoá rắn của nước ?
  2. II. Tính chất của nước: 1. Tính chất vật lý: 2. Tính chất hoá học: a. Tác dụng với 1 số kim loại ở nhiệt độ thường → Bazơ tan + H2 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 KL: Nước tác dụng với một số kim loại: Na, K, Ca, Ba ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch Bazơ và giải phóng khí H2. Dung dịch bazơ làm đổi màu giấy quỳ tím chuyển thành màu xanh.
  3. Nước II. Tính chất của nước: 1. Tính chất vật lý: 2. Tính chất hoá học: 2Na + 2H O → 2NaOH + H a. Tác dụng với2 1 số kim loạ2i ở nhiệt độ thường CaO + H O Ca(OH) b. Tác dụng 2với→ một số2 oxit bazơ CaO+→ H22 O Ca() OH KL: Hợp chất tạo ra do oxit bazơ hoá hợp với nớc tạo thành bazơ. Dung dịch bazơ làm đổi màu quỳ tím thành xanh. Ngoài ra nớc còn hoá hợp với Na2O, K2O, BaO tạo ra NaOH, KOH, Ba(OH)2.
  4. Nước II. Tính chất của nước: 1. Tính chất vật lý: 2. Tính chất hoá học: III. Vai trò của nước trong đời sống và sản xuất. Chống ô nhiễm nguồn nước: - Em hãy nêu vai trò của nguồn nước đối với đời sống và sản xuất ?
  5. VAI TRề CỦA NƯỚC Nguồn nướccũng giúp chúng ta chuyên chở hàng hoá, giao thông và cảnh quan môi trường.
  6. VAI TRề CỦA NƯỚC Nguồn nước cần cho sản xuất nông nghiệp đem lại một mùa màng bội thu.
  7. Nước Trình bày2Na nh+ 2Hững2O →nguyên2NaOH nhân+ H2 gây ô nhiễm nguồn nớc? CaO + H2O → Ca(OH)2
  8. NGUYấN NHÂN GÂY ễ NHIỄM NGUỒN NƯỚC Nguồn nước thải nông nghiệp(nướccó ngấm thuốc trừ sâu) cũng là nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước
  9. ễ NHIỄM NGUỒN NƯỚC Ở CẦU PHÚC KHÁNH
  10. BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC Các bể xử lí và bể chứa của khu xử lí nước cấp sinh hoạt ( nướcuống)
  11. Luyện tập Bài tập 1: Cho một hỗn hợp chứa 4,6g Natri và 3,9g Kali tác dụng với nớc. a) Viết phương trìnhphản ứng. b) Tính thể tích khí hiđro thu đợc (ở đktc). c) Dung dịch sau phản ứng làm biến đổi màu giấy quỳ tím nh thế nào? Giải a. 1) 2Na + 2H2O → 2 NaOH + H2 VH2 = nH2 x 22,4 2) 2K + 2 H2O → 2 KOH + H2 b) Số mol của các kim loại tham gia phản ứng là: nNa = 4,6 : 23 = 0,2 mol nH2(1) ; nH2(2) nK = 3,9 : 39 = 0,1 mol Theo PT (1) nH2 = 1/2 nNa = 0,2 : 2 = 0,1 mol Theo PT (2) nH = 1/2 nK = 0,1 : 2 = 0,05 mol 2 mNa mK Na = K = Tổng số mol H2 sinh ra ở cả 2 PT là: n n MNa MK nH2 = nH2 (1) + nH2 = 0,1 + 0,05 = 0,15 mol H = H x 22,4 = 0,15 x 22,4 = 3,36 lít Thể tích khí H2 thu được là : V 2 n 2 c) Dung dịch thu đợc sau phản ứng làm đổi màu quỳ tím thành xanh.
  12. Hướng dẫn về nhà - Học bài - Ôn lại cách gọi tên, phân loại oxit - BTVN : 1, 5 (SGK/125)
  13. Chúc các thầy cô giáo mạnh khoẻ ! Chúc các em học sinh học tập tốt !