Bài giảng Hóa học 8 - Bài: Tính theo phương trình hoá học

ppt 18 trang thungat 28/10/2022 2500
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Hóa học 8 - Bài: Tính theo phương trình hoá học", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_hoa_hoc_8_bai_tinh_theo_phuong_trinh_hoa_hoc.ppt

Nội dung text: Bài giảng Hóa học 8 - Bài: Tính theo phương trình hoá học

  1. KIỂM TRA BÀI CŨ Câu hỏi 1:Viết công thức chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng chất. Câu hỏi 2: Khi nung 50g đá vôi CaCO3 thu được 22g khí cacbonic CO2. Tính khối lượng vôi sống CaO thu được sau phản ứng. t0 Biết CaCO3 CaO + CO2
  2. VẤN ĐỀ ĐẶT RA Dựa vào bài toán trên chúng ta rút ra được : trong một phản ứng có n chất, kể cả chất phản ứng và sản phẩm, nếu biết được khối lượng của (n-1) chất thì tính được khối lượng của chất còn lại. Vậy nếu chỉ biết khối lượng của 1 chất trong n chất trên ta có thể tìm được khối lượng của các chất còn lại không? Bài học hôm nay giúp ta giải đáp điều trên.
  3. 1. Bằng cánh nào tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm ? Thí dụ 1: Nung đá vôi thu được vôi sống và khí cacbonic: to CaCO3 CaO + CO2 Hãy tính khối lượng của vôi sống CaO thu được khi nung 50 g CaCO3. Tóm tắt đề: Dự kiện đề cho Phản ứng nung đá vôi ;50 g CaCO3. Dự kiện đề hỏi Khối lượng CaO thu được( khối lượng sản phẩm).
  4. Em hãy so sánh kết quả khối lượng CaO thu được từ cách làm trên với kết quả CaO thu được khi tính bằng ĐLBTKL ?
  5. * Phương trình hóa học B1 : Viết phương trình hoá CaCO CaO + CO học. 3 2 1mol 1mol 1mol B2 : Chuyển dự kiện đề cho về * Số mol CaCO3 tham gia phản ứng. số mol ( Khối lưọng chất hoặc 50 n = = 0,5 (mol) CaCO về số mol) 3 100 B3 : Dựa vào PTHH để tìm số * Theo PTHH ta có: mol của chất cần tìm dựa vào n = n = 0,5 (mol) CaO CaCO số mol của chất đã cho. 3 B3 : Chuyển đổi số mol chất * Khối lượng CaO thu được. thành khối lượng( m =n x M) m CaO= n . M CaO = 0,5 x 56 = 28 (g) hoặc
  6. 1. Bằng cánh nào tìm được khối lượng chất tham gia và sản phẩm ? Thí dụ 2: Tìm khối lượng CaCO3 cần dùng để điều chế được 28 g CaO. to CaCO3 CaO + CO2 Tóm tắt đề: Dự kiện đề cho Phản ứng nung đá vôi ; 28 g CaO. Dự kiện đề hỏi Khối lượng CaCO3 cần dùng( khối lượng chất tham gia).
  7. Phiếu học tập số 2: Phiếu học tập số 3: Đốt cháy 12g kim loại Sắt cháy trong Oâxi tạo Magiê Mg trong khí Oâxi ra oxit sắt từ. Hãy tính thu được Magiê oxit MgO. khối lượng sắt bị đốt Tính số mol Magiê oxit cháy nếu có 0,2mol khí MgO thu được sau phản Oâxi tham gia phản ứng. to ứng. Fe + O2 Fe3O4 Mg + O to MgO 2 (Biết Fe= 12 ; O =16 ) (Biết Mg = 24 )
  8. PHIẾU HỌC TẬP SỐ 4: - Phương trình hóa học to 3Fe + 2O2 Fe3O4 3mol 2mol 1mol - Số mol của oxi tham gia phản ứng. n = 0,2 (mol) O2 Theo PTHH ta có: 3 nFe = n O = x 0,2 = 0,3 (mol). 2 2 - Khối lượng CO2 sinh ra. m Fe = n . M = 0,3 x 56 = 16,8 (g)
  9. B1 : Viết phương trình hoá học. B2 : Chuyển dự kiện đề cho về số mol ( Khối lưọng chất hoặc về số mol) B3 : Dựa vào PTHH để tìm số mol của chất cần tìm dựa vào số mol của chất đã cho( chất tham gia hoặc chất sản phẩm ). B4 : Chuyển đổi số mol chất thành khối lượng (m =n x M) hoặc