Bài giảng Hóa học 8 - Tiết 21: Định luật bảo toàn khối lượng
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Hóa học 8 - Tiết 21: Định luật bảo toàn khối lượng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- bai_giang_hoa_hoc_8_tiet_21_dinh_luat_bao_toan_khoi_luong.ppt
Nội dung text: Bài giảng Hóa học 8 - Tiết 21: Định luật bảo toàn khối lượng
- Tiết 21 ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN Phản ứng húa học là gỡ? KHỐI LƯỢNG Quỏ trỡnh biến đổi chất này thành chất khỏc gọi là phản ứng húa học I. Thớ nghiệm Dựa vào đõu để nhận biết phản ứng húa học xảy ra?. PhươngQuan trỡnh sỏt chữ hiện của tượng phản thớ ứngnghiệm húa . học : Bari clorua- Nhận + xột Natri hiện sunfat tượng → gỡ Bari ? khi sunfat cho + Dựa vào dấu hiệu cú chất mới natri clorua.hai dung dịch trộn lẫn với nhau. xuất hiện, cú thớnh chất khỏc với -Dựa vào yếu tố nào để nhận biết chất ban đầu: -Trướccú phản và sau ứng khi húa phản học ứng xảy húara ? họcNhững xảy ra chất vị trớ nào kim thamcủa cõn gia như phản thế ứng ? -Thay đổi màu sắc. nào ? Cú thể kết luận điều gỡ ? Bari clorua và Natri sunfat -Thỏy đổi trạng thỏi, mựi vị. Sản phẩm tao thành là:Bari sunfat và natri - Một số phản ứng cú toả nhiệt, clorua. phỏt sỏng.
- Tiết 21 ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG Vỡ sao tổng khối lượng của cỏc chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của cỏc I. Thớ nghiệm chất tham gia phản ứng ? II. Định luật 1. Phỏt biểu : Trong một phản ứng húa học, tổng khối lượng của cỏc sản phẩm Trong phản ứng húa học diễn bằng tổng khối lượng của cỏc chất phản ra sự thay đổi liờn kết cỏc ứng. nguyờn tử. số nguyờn tử cú trong phản ứng là khụng thay đổi. 2. Giải thớch SGK sự thay đổi liờn kết chỉ liờn quan đến cỏc electron mà cỏc electron cú khối lựng vụ cựng nhỏ. Do đú khối lượng của cỏc chất trước và sau phản ứng là khụng đổi.
- Bài tập : củng cố Bài 1: Đốt cháy hoàn toàn 3,1 g P trong khí oxi , ta thu đợc 7,1 g hợp chất Đi phôt pho penta ôxit ( P2O5). a> Viết phơng trình chữ của phản ứng . b> Tính khối lợng ôxi đã tham gia phản ứng Giải a. Phơng trình chữ: Phot pho +Oxi Đi photphopenta ôxit b. Theo ĐLBTKL ta có : mP + mO xi = m P2O5 => 3,1g + mO xi = 7,1g => m ôxi = 7,1g - 3,1g = 4g
- CễNG VIỆC VỀ NHÀ 1.Kiến thức -Học bài và nắm vững: + Nắm vững nội dung định luật BTKL + Nắm đợc công thức dạng tổng quát của định luật. 2.Bài tập -Làm từ bài 2 ,3 sgk /54 -Tìm hiểu thêm : Các bài tập cùng dạng 3.Chuẩn bị bài sau -Nội dung khiến thức và bài tập của bài học hôm nay . - Xem trớc nội dung bài phơng trình hóa học