Bài giảng Hóa học 8 - Tiết 23: Phương trình hoá học (Tiếp theo)

ppt 12 trang thungat 27/10/2022 2920
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Hóa học 8 - Tiết 23: Phương trình hoá học (Tiếp theo)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_hoa_hoc_8_tiet_23_phuong_trinh_hoa_hoc_tiep_theo.ppt

Nội dung text: Bài giảng Hóa học 8 - Tiết 23: Phương trình hoá học (Tiếp theo)

  1. Kiểm tra bài cũ: • Câu 1 làm bàì 2, 5 /57,58 SGK • Câu 2 làm bàì 4, 3 / 58 SGK
  2. Tiết 23 PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC( tt)
  3. II.Ý nghĩa của phương trình hoá học • Vậy qua 1 phương trình hoá học , ta biết điều gì? • Cho biết tỷ lệ về số nguyên tử, số phân tử giữa các chất trong phản ứng. 0 • Ví dụ: a) 2H2 + O2 t 2H2O • 2H2 : O2 : 2H2O • Có nghĩa là: Cứ 2 phân tử hydro tác dụng vừa đủ với 1 phân tử oxi tạo ra 2 phân tử nước, • Lưu ý: không được viết 4H mà viết 2H2 • không được viết 2H2 mà viết 2H2
  4. Lưu ý : • Không được thay đổi chỉ số của các công thức đã cho : • Trong công thức có 1 nhóm nguyên tử ví dụ: OH, SO4 thì xem cả nhóm như một đơn vị để dễ cân bằng. Al + H2SO4 → Al2 (SO4)3 + H2 • Phương trình hoá học khác với phương trình toán học nên không thể viết, vì sao? 0 • 2H2 + O2 t 2H2O đp • 2H2O 2H2 + O2 3 2 3 3
  5. 0 a. 4Al + 3O2 t 2Al2O3. • Số nguyên tử Al : số phân tử O2 = 4:3. Hiểu là cứ 4 nguyên tử Al phản ứng vừa đủ với 3 phân tử O2 • Số phân tử O2 : số phân tử Al2O3 = 3 : 2. Hiểu là cứ 3 phân tử O2 tạo ra 2 phân tử Al2O3. 0 b. 2Fe + 3Cl2 t 2FeCl3 • Số phân tử Fe : số phân tử Cl2 = 2 : 3. Hiểu là cứ 2 phân tử Fe cần 3 phân tử Cl2 • Số phân tử Cl2 : số phân tử FeCl3 = 3 : 2. Hiểu là cứ 3 phân tử Cl2 tạo ra 2 phân tử FeCl3 . 0 c. CH4 + 2 O2 t CO2 + 2H2 • Số phân tử CH4 : số phân tử O2 = 1 : 2 Hiểu là cứ 1 phân tử CH4 cần 2 phân tử O2 • Số phân tử CO2 : số phân tử H2O = 1 : 2. Hiểu là cứ 1 phân tử CO2 tạo ra 2 phân tử H2O
  6. Bài 4:Chọn hệ số và công thức hoá học thích hợp đặt vào (?) trong các phương trình hoá học sau : • Cu + (?) → CuO • NaOH + HCl → (?) + HOH (H2O) 2 O 2 NaCl