Bài giảng Hóa học 8 - Tiết 31: Tính theo công thức hoá học

ppt 8 trang thungat 27/10/2022 2600
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Hóa học 8 - Tiết 31: Tính theo công thức hoá học", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_hoa_hoc_8_tiet_31_tinh_theo_cong_thuc_hoa_hoc.ppt

Nội dung text: Bài giảng Hóa học 8 - Tiết 31: Tính theo công thức hoá học

  1. Kiểm tra bài cũ. Câu hỏi 1 Nêu các bớc tiến hành tính % theo khối lợng các nguyên tố hoá học trong hợp chất ? - Bớc 1: Tìm khối lợng mol của hợp chất. - Bớc 2:Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất. - Bớc 3: Tính thành phần % m mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất Câu hỏi 2: áp dụng tính % m các nguyên tố trong hợp chất NaCl ? 23 Đ/án: %Na = .100% =39,32% 58,5 35,5 %Cl = .100% = 60,68% 58,5
  2. Các bớc tiến hành -Tìm khối lợng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất. -Tìm số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất. Suy ra số nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 phân tử chất . -Viết công thức hoá học của hợp chất.
  3. - Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất là: = 46 = 2 (mol) nNa 23 12 nC = 12 = 1(mol) n = 48 = 3(mol) O 16 -Suy ra trong 1 phân tử hợp chất có: 2 nguyên tử Na, 1 nguyên tử C và 3 nguyên tử O . -Vậy công thức hoá học của hợp chất là:Na2CO3
  4. Bài tập 2 Hãy tìm CTHH của khí A. Biết rằng: -Thành phần theo khối lợng của khí A là: 82,76%C và 17,24% H - Khí A nặng hơn không khí là 2 lần. Lời giải Theo bài ta có dA/KK= 2 MA/29 = 2 suy ra khối lợng mol của khí A bằng 2.29 = 58 (g) Khối lợng của mỗi nguyên tố có trong 1mol hợp chất là 82,76.58 17,24.58 m = 48 ( g ) m = 10(g) C 100 H 100 Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 1mol hợp chất là 48 10 = 4(mol) =10(mol) nC = 12 nH = 1 Suy ra trong 1phân tử hợp chất có 4 mol C và 10 mol H Vậy công thức của khí A cần tìm là C4H10