Bài giảng Hóa học 8 - Tiết 39: Sự oxi hoá. Phản ứng hoá hợp. Ứng dụng của oxi
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Hóa học 8 - Tiết 39: Sự oxi hoá. Phản ứng hoá hợp. Ứng dụng của oxi", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- bai_giang_hoa_hoc_8_tiet_39_su_oxi_hoa_phan_ung_hoa_hop_ung.ppt
Nội dung text: Bài giảng Hóa học 8 - Tiết 39: Sự oxi hoá. Phản ứng hoá hợp. Ứng dụng của oxi
- kiểm tra bài cũ Nêu tính chất hoá học của oxi? Viết phơng trình hoá học minh hoạ? 1.Tác dụng với phi kim: t0 S(r) + O2(k) SO2(k) 2. Tác dụng với kim loại: t0 3Fe(r) + 2O2(k) Fe3O4(r) 3. Tác dụng với hợp chất: t0 CH4(k) + 2O2(k) CO2(k) + H2O(h)
- BàI TậP Trong các phản ứng sau những phản ứng nào có xảy ra sự oxi hoá? A. Nhôm tác dụng với oxi tạo ra nhôm oxit B. Sắt tác dụng với lu huỳnh tạo ra sắt (II) sunfua C. Magie tác dụng với axit Clohidric tạo ra Magie Clorua. D. Sắt tác dụng với oxi tạo oxit sắt từ. E. Nhôm tác dụng với Clo tạo ra nhôm Clorua.
- BàI TậP Trong các phản ứng hoá học sau, phản ứng nào là phản ứng hoá hợp? t0 a) Cu + Cl2 CuCl2 b) 2Fe(OH) t0 Fe O + 3H O 3 0 2 3 2 c) Fe + S t FeS t0 d) CaCO3 CaO + CO2 e) CaO + H2O Ca(OH)2 t0 f) Mg + O2 2MgO
- ứng dụng của oxi 1 Phá đá bằng hỗn hợp nổ 2 chứa oxi lỏng Đèn xì oxi - axetylen 3 Phi công bay cao dùng khí oxi nén để thở 7 Oxi lỏng dùng đốt nhiên liệu tên lửa tàu vũ trụ 4 6 5 Lò luyện gang dùng Thợ lặn dùng oxi nén không khí giàu oxi Cung cấp cho bệnh nhân bị khó thở để thở
- III. ỨNG DỤNG CỦA OXI Oxi dựng cho sự đốt nhiờn liệu Lò luyện gang dùng không khí Đèn xì oxi - Axetylen giàu oxi Phá đá bằng Oxi lỏng dùng đốt nhiên liệu hỗn hợp nổ cho tên lửa và tàu vũ trụ chứa oxi lỏng.
- Bài tập Hoàn thành các PƯHH sau và cho biết trong đó phản ứng nào là phản ứng hoá hợp, phản ứng nào xảy ra sự oxi hoá? A Mg + S . t 0 MgS t0 B 4Al + 3 O2 2 Al2O3 t0 C 2Fe(OH)3 Fe2O3 + 3 H2O t0 D Fe2O3 + 3 H2 2Fe + 3 H2O t0 E 2C2H2 + 5 O2 4CO2 + 2 H2O