Bài giảng Hóa học 8 - Tiết 41: Điều chế khí oxi - Phản ứng phân hủy (Chuẩn nhất)

ppt 17 trang thungat 27/10/2022 3100
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Hóa học 8 - Tiết 41: Điều chế khí oxi - Phản ứng phân hủy (Chuẩn nhất)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_hoa_hoc_8_tiet_41_dieu_che_khi_oxi_phan_ung_phan_h.ppt

Nội dung text: Bài giảng Hóa học 8 - Tiết 41: Điều chế khí oxi - Phản ứng phân hủy (Chuẩn nhất)

  1. CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ GIÁO VỀ DỰ GIỜ
  2. Câu 2: Cho các oxit có công thức hóa học sau : a) SO3 b) Fe2O3 c) CO2 d) CaO Những chất nào thuộc loại oxit bazơ, oxit axit? gọi tên? TRẢ LỜI  Oxit axit : a) SO3 ; c) CO2  Oxit bazơ : b) Fe2O3 ; d) CaO Tên gọi a) SO3: Lưu huỳnhtrioxit; c) CO2 Cacbonđioxit b) Fe2O3 Sắt(III)oxit ; d) CaO : Canxioxit
  3. Tiết 41: Bài 27: ĐIỀU CHẾ KHÍ OXI – PHẢN ỨNG PHÂN HỦY I)Điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm: 1/Thí nghiệm: b. Đun nóng kaliclorat (KClO3) - Hiện tượng: Chất khí sinh ra trong ống nghiệm làm que đóm bùng cháy. Đó là khí O2 Phương trình hóa học : to 2KClO3 → 2KCl + 3O2 MnO2 MnO2 chất xúc tác làm phản ứng xảy ra nhanh hơn
  4. Bài tập1: Chất nào sau đây dùng để điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm: a. Fe3O4 b. CaCO3 c. KMnO4 d. KClO3 e. H2O f. Không khí g. Đường ăn( C12H22O11). Khoanh tròn và những đáp án đúng. Đáp án đúng: c; d.
  5. Quan sát các hình ảnh điều chế khí oxi trong phòng thí nghiệm và cách thu khí thể thu khí oxi.
  6. III. Phản ứng phân huỷ 1. Trả lời câu hỏi: Điền vào chỗ trống: Phản ứng hoá học Số chất Số chất tham gia sản phẩm to 2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2 1 3 to 2KClO3 → 2KCl + 3O2 1 2 to 2Cu(NO3)2 → 2CuO + 4NO2 + O2 1 3 to CaCO3 → CaO + CO2 1 2 to 1 2 Cu(OH) 2 → CuO + H2O
  7. Bài tập: Xác định các phản ứng hoá học sau và cho biết phản ứng nào là phản ứng hoá hợp, phản ứng phân huỷ. to a. 2FeCl2 + Cl2 → 2 FeCl3. Hoá hợp to b. CuO + H2 → Cu + H2O. to c. 2KNO3 → 2 KNO2 + O2. phân huỷ to d.2 Fe(OH)3 → Fe2O3 + 3H2O. phân huỷ to e. CH4 + 2O2 → CO 2 + 2H2O. f. 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O → 4Fe(OH)3 Hoá hợp
  8. Bài tập 4(sgk): Tính số mol và số gam kali clorat cần thiết để điều chế được : a) 48g khí oxi . b) 44,8 lít khí oxi ( đo ở đktc) t0 Giải : a) 2KClO3 2KCl + 3O2 2mol 3mol ? 1,5 mol m O2 48 - Số mol của 48g khí oxi :n = = = 1,5 mol O2 M 32 O2 1,5 x 2 - Số mol KClO3 : n = = 1 mol KClO3 3 - Số gam KClO3 là : 122,5 x 1= 122,5 (g) KClO3
  9. XIN CHÂN THÀNH CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM Giáo viên thực hiện: Trần Thị Thanh Hương Tạm biệt