Bài giảng Hóa học 8 - Tiết 6: Nguyên tố hóa học
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Hóa học 8 - Tiết 6: Nguyên tố hóa học", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- bai_giang_hoa_hoc_8_tiet_6_nguyen_to_hoa_hoc.ppt
Nội dung text: Bài giảng Hóa học 8 - Tiết 6: Nguyên tố hóa học
- Bài tập áp dụng: Cho sơ đồ nguyên tử Na: 11+
- Nguyên tử Natri có * Số e = Số p = 11 11+ * Số lớp e: 3 * Số eletron lớp ngoài cùng: 1
- I) Nguyên tố hoá học là gì? Nguyên tố hoá học là tập hợp những nguyên tử cùng loại có cùng số proton trong hạt nhân. Các nguyên tử thuộc cùng một nguyên tố hoá học đều có tính chất hoá học như nhau
- Trong những nguyên tử trên, những cặp nguyên tử nào thuộc cùng một nguyên tố hoá học?Vì sao?
- Số p Số n Số e Tên nguyên tố Nguyên 16 17 16 Lưu huỳnh tử 1 Nguyên 17 18 17 Clo tử 2 Nguyên 16 18 16 Lưu huỳnh tử 3 Nguyên 20 20 20 Canxi tử 4 Nguyên 17 20 17 Clo tử 5
- Trong đó: ◼ X: Kí hiệu của nguyên tố ◼ A:Số khối ◼ Z: Điện tích hạt nhân VD: 35 17Cl
- Cách viết kí hiệu hoá học -Chữ cái đầu viết bằng chữ hoa. -Chữ cái thứ 2(nếu có) viết chữ thường và viết nhỏ hơn chữ cái đầu. VD: Ca, Na, Mn, Cl Kí hiệu hoá học được quy định thống nhất trên toàn thế giới .
- III) Có bao nhiêu nguyên tố hoá học Đến nay khoa học đã biết được trên 110 nguyên tố. Trong số này có 92 nguyên tố tự nhiên, còn lại là các nguyên tố nhân tạo
- ❑ Tất cả các nguyên tử có cùng số nơtron bằng nhau thuộc cùng một nguyên tố hoá học ✓ Tất cả các nguyên tử có cùng số proton bằng nhau thuộc cùng một nguyên tố hoá học ❑ Trong hạt nhân nguyên tử số proton luôn luôn bằng số nơtron ✓ Trong một nguyên tử số proton luôn luôn bằng sô electron. Vì vậy nguyên tử trung hoà về điện.
- Tên Kí hiệu Tổng số Số Số Số nguyên hoá học hạt proton nơtron electron tố trong nguyên tử Cacbon C 18 6 6 6 Magie Mg 36 12 12 12 Oxi O 25 8 9 8 Natri Na 34 11 12 11