Bài giảng Hóa học 8 - Tiết 63: Nồng độ dung dịch (Tiếp) - Bùi Đức Huy

ppt 17 trang thungat 27/10/2022 2840
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Hóa học 8 - Tiết 63: Nồng độ dung dịch (Tiếp) - Bùi Đức Huy", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_hoa_hoc_8_tiet_63_nong_do_dung_dich_tiep_bui_duc_h.ppt

Nội dung text: Bài giảng Hóa học 8 - Tiết 63: Nồng độ dung dịch (Tiếp) - Bùi Đức Huy

  1. Phòng giáo dục Đan phợng Trờng thcs tô hiến thành 
  2. Môn: Hóa học 8 1. Bài 6b (SGK): Tính số gam chất tan dùng để pha chế 50 gam dung dịch MgCl2 4% ? 2. Nêu khái niệm nồng độ phần trăm của dung dịch ? Viết công thức tính ? 3. Hòa tan 10g NaCl vào 40 g nớc. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch thu đợc ?
  3. Môn: Hóa học 8 Tiết 63: Nồng độ dung dịch (tiếp) I. Nồng độ phần trăm của dung dịch (C%) II. Nồng độ mol của dung dịch (Cm) * Nồng độ mol của dung dịch cho biết số mol chất tan trong 1 lít dung dịch n * Công thức: C = (mol /l) M V Trong đó: CM: nồng độ mol của dung dịch (mol/lít) n : số mol chất tan (mol) V : thể tích dung dịch (lít) •Chú 1 lít = 1000ml ý: 1lít = 1 dm3 1ml = 1cm3
  4. Môn: Hóa học 8 Tiết 63: Nồng độ dung dịch (tiếp) Phiếu học tập số 1 Bài 1: (nhóm 1, 2) Bài giải Bài 1: Trong 400 cm3 dung dịch NaOH 3 có hòa tan 32 gam NaOH. Tính • 400cm = 0,4 l m 32 nồng độ mol của dung dịch ? • n = = = 0,8(mol) NaOH M 40 n 0,8 •C = = = 2(M) M NaOH V 0,4 Bài 2: (nhóm 3, 4) Bài 2: Tính khối lợng của H SO có 2 4 • 50ml = 0,05l trong 50ml dung dịch H2SO4 2M ? • n = C V = 2 0,05 = 0,1(mol) H2SO 4 M • m = n M = 0,1 98 = 9,8(g) H2SO 4
  5. Môn: Hóa học 8 Thí dụ 2: Trộn 2 lít dung dịch đờng 0,5M với 3 lít dung dịch đờng 1M. Tính nồng độ mol của dung dịch đờng sau khi trộn. Giải: Bài này dùng quyáp dụngtắc đ ờngquy tắc đờng chéo ta có: chéo đợc không nhỉ ? C C - C 1 2 C − C V C 2 = 1 C - C C1 − C V2 C2 1 C − 0,5 3 Thay số ta có: = 1− C 2 2C – 1 = 3 – 3C 5C = 4 C = 0,8 (M) Nhận xét: Quy tắc đờng chéo có thể áp dụng khi pha trộn 2 dung dịch có cùng loại nồng độ (cùng C%; cùng CM), cùng loại chất tan.
  6. Môn: Hóa học 8 Tiết 63: Nồng độ dung dịch (tiếp) Phiếu học tập số 3 Các nhóm thảo luận và giơ phơng án trả lời đúng: 1. Tính nồng độ mol của 850ml dung dịch có hòa tan 20 g KNO3. Kết quả sẽ là: A) 0,233M; B) 23,3M; C) 2,33M; D) 233M; 2. Số gam chất tan có trong 1dm3 dung dịch NaCl 0,5M là: A) 58,5 g ; B) 5,58 g ; C) 29,25 g ; D) 29 g
  7. Môn: Hóa học 8 Tiết 63: Nồng độ dung dịch (tiếp) Trò chơi: Nhanh – chính xác Điền “Đ” nếu đúng hoặc “S” nếu sai vào các Đội A Đội B ô trống trong mỗi khẳng định sau. 1. Nồng độ mol là số gam chất tan trong 1 lít dung dịch 2. 600 gam dung dịch chứa 24 g KCl có nồng độ là 4% 3. Nồng độ phần trăm là số gam chất tan trong 100 g nớc. 4. Dung dịch H2SO4 0,05M chứa 9,8g H2SO4. Thể tích của dung dịch là 1lít. 5. 250 ml dung dịch CaCl2 1M chứa 0,25 mol CaCl2
  8. Môn: Hóa học 8 Tiết 63: Nồng độ dung dịch (tiếp) I. Nồng độ phần trăm của dung dịch (C%) II. Nồng độ mol của dung dịch (Cm) 1. Định nghĩa: Nồng độ mol của dung dịch là số mol chất tan trong 1 lít dung dịch n 2. Công thức: C = M V Trong đó: CM: nồng độ mol của dung dịch (mol/lít) n : số mol chất tan (mol) V : thể tích dung dịch (lít) •Chú ý: 1 lít = 1000ml 1lít = 1 dm3 1ml = 1cm3