Bài giảng Hóa học Khối 8 - Bài 19: Chuyển đổi giữa khối lượng thể tích và lượng chất (Bản đẹp)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Hóa học Khối 8 - Bài 19: Chuyển đổi giữa khối lượng thể tích và lượng chất (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- bai_giang_hoa_hoc_khoi_8_bai_19_chuyen_doi_giua_khoi_luong_t.ppt
Nội dung text: Bài giảng Hóa học Khối 8 - Bài 19: Chuyển đổi giữa khối lượng thể tích và lượng chất (Bản đẹp)
- XIN KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ, CÁC EM HỌC SINH THÂN MẾN
- -Thể tích mol của chất khí là gì? -Hãy tìm thể tích ( ở đktc) của:1,5 mol phân tử O2.
- A.MỤC TIÊU -HS hiểu được công thức chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất. -HS biết vận dụng các
- các khái niệm về mol, về thể tích mol chất khí, về công thức hóa học.
- m = n.M(g) m n = (mol) M M m (g/mol) = n
- Thí dụ 2: em cho biết 32g Cu có số mol là bao nhiêu? Giải: Số mol của 32g Cu là: n = m/M = 32/64 = 0,5mol
- II.Chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích khí như thế nào?
- Thí dụ 1: em cho biết 0,25 mol CO ở đktc có Trả lời: 2 thể tích là bao nhiêu lít? Thể tích của 0,25 mol CO2 ở đktc là: V = n . 22,4 = 0,25.22,4= 5,6 lít
- Thí dụ 3: em cho biết 1,12 lít khí A ở đktc có số molTrả là bao lời nhiêu? Số mol của 1,12 lít khí A ở đktc là: n = V/22,4 = 1,12 / 22,4= 0,05 mol
- Chất m n M g mol g/mol CO2 22 0,5 44 Cu 12,8 0,2 64
- Chất n m V mol g lít CO2 2 88 44,8 O2 0,25 8 5,6
- Chất n Số nguyên tử mol hoặc phân tử 23 CO2 2 12.10 O2 0,25 1,5.1023 23 N2 0,5 3.10