Bài giảng Hóa học Khối 8 - Bài 41: Độ tan của một chất trong nước - Nguyễn Chí Thanh

ppt 30 trang thungat 28/10/2022 2360
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Hóa học Khối 8 - Bài 41: Độ tan của một chất trong nước - Nguyễn Chí Thanh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_hoa_hoc_khoi_8_bai_41_do_tan_cua_mot_chat_trong_nu.ppt

Nội dung text: Bài giảng Hóa học Khối 8 - Bài 41: Độ tan của một chất trong nước - Nguyễn Chí Thanh

  1. 10 Giáo viên: nguyen chi thanh. Thi xa dong xoai Hóa học 8
  2. Chú ý: Khi có kí hiệu: Tay cầm bút () thì các em ghi bài
  3. Bài 41: Độ tan của một chất trong nước Qua 2 thí nghiêm vừa làm em có nhận xét gì về tính tan của một chất trong nớc?
  4. Bài 41:Độ tan của một chất trong nước Cỏc em đó được học cỏc loại hợp chất nào rồi? - Oxit Tớnh tan của một số axit, - Axit bazơ, muối trong nước - Bazơ như thế nào? Chỳng ta cựng tỡm hiểu. - Muối
  5. Bảng tính tan trong nớc của các axit - bazơ - muối Nhóm Hiđro và các kim loại hiđroxit và H K na Ag Mg Ca Ba zn hg pb cu fe fe Al gốc axit i i i i ii ii ii ii ii ii ii ii iii iii - Oh t t - k i t k - k k k k k Zn(NO3)2 - ci t/b t t K t t t t t i t t t t No 3 t/b t t t t t t tt t t t t t t - ch3coo t/b t t t t t t t t t t t - i = s t/b t BaSOt k - 4t t k k k k k k - = so3 t/b t t k k k k k k k k k - - = so 4 t/kb t t i t i Kk t - k t t t t = co3 t/b t t K k k k k - k - k - - = sio3 k/tb t t - k k k k - k - k k k = Po 4 t/kb t t k k k k k k k k k k k i : Hợp chất tan đợc trong nớc. k : Hợp chất không tan. i: Hợp chất ít tan. b: Hợp chất bay hơi hoặc dễ phân hủy thành chất bay hơi. kb: Hợp chất không bay hơi. Vạch ngang “-” hợp chất không tồn tại hoặc bị phân hủy trong nớc
  6. Bảng tính tan trong nớc của các axit - bazơ - muối Nhóm Hiđro và các kim loại hiđroxit và H K na Ag Mg Ca Ba zn hg pb cu fe fe Al gốc axit i i i i ii ii ii ii ii ii ii ii iii iii - Oh t t - k i t k - k k k k k - ci t/b t t K t t t t t i t t t t No3 t/b t t t t t t t t t t t t t - ch3coo t/b t t t t t t t t t t t - i = s t/b t t k - t t k k k k k k - = so3 t/b t t k k k k k k k k k - - = so4 t/kb t t i t i k t - k t t t t = co3 t/b t t K k k k k - k - k - - = sio3 k/tb t t - k k k k - k - k k k = Po4 t/kb t t k k k k k k k k k k k  Bazơ: Phần- Nh lớnững các muối bazơ natri, không kali đều tan tan. trong nớc, trừ một số nh: KOH, NaOH, Nhìn vào- Nh bảngững tínhmuối tan nitrrat em đềucó nhận tan. xét gì về tính tan của các bazơ?muối? Ba(OH) AxitNh2, ìcònn : vàoHầu Ca(OH) bảng hết axit tính2 ít tantan. tan đ emợc trongcó nhận nớc, xét trừ gì axitvề tính silixic tan (H của2SiO các3) axit? - Phần lớn các muối clorua, sunfat tan đợc. Nhng phần lớn muối cacbonat không tan.
  7. Bài 41: Độ tan của một chất trong nước  II) Độ tan của một chất trong nước. 1. Định nghĩa: Em hãyĐểĐộ biểunghiên thịtan khối cứu ( l ợngkýnội chấtdunghiệu tan thông tronglà S) mộttin của khốimục l ợng1một sgk/140 dung chất môi, cho ng trong ờibiết. ta Độ tandùng là “ gi? độ tan”. nước là số gam chất đú hũa tan trong 100 gam nước để tạo thành dung dịch bóo hũa ở một nhiệt độ xỏc định. VD1: Ơ 250C độ tan của đờng là 204g có nghĩa là gì? Có nghĩa là ở 250C trong 100g nớc có thể hòa tan đợc tối đa là 204g đờng -> dung dịch bão hòa. VD2: Ơ 250C độ tan của natri clorua là 36g có nghĩa là gì? Có nghĩa là ở 250C trong 100g nớc có thể hòa tan đợc tối đa là 36g NaCl -> tạo thành dung dịch bão hòa.
  8. Bài tập 1: Xỏc định độ tan của muối NaCl trong nước ở 200C. Biết rằng ở 200C khi hũa tan hết 60g NaCl trong 200g nước thỡ thu được dung dịch bóo hũa. GIẢI Độ tan NaCl = 60 . 100g 200 mchất tan .100g = 30 (g) S = mdung mụi
  9. Bài tập 2: Tớnh khối lượng đường cần dựng để hũa tan vào 250 g nước ở 20oC để tạo thành dung dịch bóo hũa. Biết ở 200C độ tan của đường là 200g. Em hóy nờu cụng thức tớnh độ Đề bài cho biết điều gỡ? tan? mdung mụi = 250250 gg mchất tan . 100g S = dung mụi S = 200g200g m Đề bài hỏi gỡ? . mchất tan mchất tan = ? g S = . 100g = m500gdung mụi Vậy mđường = 500 g
  10. Bài 41: Độ tan của một chất trong nớc Dựa vào đồ thị hình 6.5 hãy hoàn thành nội dung bảng sau: Độ tan Độ Độ tan Độ tan Dựa vào kết quả vừa tìm đợc e hãy cho biết độ tan 0 0 tan ở ở 40 C ở 70 C của chất rắn phụ thuộc vào yếu tố nào? 100C Chất Quan sát đồ thị cho biết độ NaNO tan của3 75gchất rắn100g thay 140gđổi Nh thế nào, khi nhiệt độ tăng hoặc giảm? KBr 63g 78g 100g KNO 3 12g 62g 142g Na SO 2 4 60g 48g 46g
  11. Bài 41: Độ tan của một chất trong nớc Dựa vào đồ thị hình 6.6 hãy hoàn thành nội dung bảng sau: Độ tan Độ tan Độ tan Độ tan ở 200C ở 400C ở 800C Dựa vào kết quả vừa tìm đợc e hãy cho biết Chất độ tan của chất khí phụ thuộc vào yếu tố nào? Quan sát0,0059g đồ thị0,0040g cho biết0,0013g độ NOtan của chất khi thay đổi Nh thế nào, khi nhiệt độ tăng hoặc giảm? 0,0042g 0,0028g 0,009g O2 0,0005g 0,0019g 0,0010g N2
  12. Bài 41:Độ tan của một chất trong nước II) Độ tan của một chất trong nước. 1. Định nghĩa: Độ tan ( ký hiệu là S) của một chất trong nước là số gam chất đú hũa tan trong 100gam nước để tạo thành dung dịch bóo hũa ở một nhiệt độ xỏc định. S: Là độ tan mchất tan S = .100g mchất tan : Là khối lượng chất tan mdung mụi mdung mụi : Là khối lượng dung mụi 2. Những yếu tố ảnh hưởng đến độ tan a. Độ tan của chất rắn trong nớc phụ thuộc vào nhiệt độ. Trong nhiều trờng hợp, khi tăng nhiệt độ thì độ tan của chất rắn cũng tăng theo. Số ít trờng hợp, khi tăng nhiệt độ thì độ tan lại giảm.  b. Độ tan của chất khí trong nớc phụ thuộc vào nhiệt độ và áp suất. Độ tan của chất khí trong n- ớc sẽ tăng, nếu ta giảm nhiệt độ và tăng áp suất.
  13. Bài tập 4: Xác định độ tan của muối Na2CO3 trong nớc ở 180C. Biết rằng ở nhiệt độ này khi hòa tan hết 53g Na2CO3 trong 250g nớc thi đ- ợc dung dịch bão hòa. Giải Đề bài cho biết điều gì? Em hóy nờu cụng thức tớnh độ tan? m chất tan = 53g mchất tan mdung môi = 250g. S = .100g mdung mụi Đề bài yêu cầu gì? 53 Na CO = ?g S 2 3 => SNa CO = .100 = 21,2g 2 3 250 Vậy độ tan của muối Na2CO3 ở 180C là 21,1g
  14. Giải Tại nhà mỏy, khi sản xuất người ta nộn khớ cacbonic vào cỏc chai nước ngọt ở ỏp suất cao rồi đúng nắp chai, nờn khớ cacbonnic tan bóo hũa vào nước ngọt. Khi ta mở chai nước ngọt ỏp suất trong chai giảm, độ tan của khớ cacbonic giảm nờn khớ cacbonic thoỏt ra ngoài kộo theo nước.
  15. *Hướng dẫn về nhà - Học thuộc bài. - Bài tập: 4;5 sgk/142. - Đọc trớc nội dung bài học 42. - Làm thớ nghiệm: Lấy hai cốc nước bằng nhau. Cốc 1 cho vào 3 thỡa đường, cốc hai cho vào 6 thỡa đường, hũa tan rồi uống 2 cốc nớc đó. Nhận xột vị ngọt ở 2 cốc.