Bài giảng Hóa học Khối 8 - Tiết 13: Hoá trị
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Hóa học Khối 8 - Tiết 13: Hoá trị", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- bai_giang_hoa_hoc_khoi_8_tiet_13_hoa_tri.ppt
Nội dung text: Bài giảng Hóa học Khối 8 - Tiết 13: Hoá trị
- Kiểm tra bài cũ: Hãy nêu ý nghĩa của các công thức hoá học sau: a, NaOH b, MgCl2
- I. Hoá trị của nguyên tố đợc xác định bằng cách nào? 1, Cách xác định Ngời ta quy ớc gán cho H hoá trị I. Một nguyên tử nguyên tố khác liên kết đợc với bao nhiêu nguyên tử H thì nói nguyên tử đó có hoá trị bấy nhiêu. VD: Hãy xác định hoá trị của các nguyên tố Nitơ, Oxi, Lu huỳnh trong các hợp chất sau: NH3 , H2O, H2S
- Từ cách xác định hoá trị của nguyên tố ta có thể suy ra cách xác định hoá trị của 1 nhóm nguyên tố: VD: H2(SO4) Nhóm SO4 có hoá trị II vì liên kết đợc với 2H Xác định hoá trị của các nhóm PO4; CO3; SO3 trong các công thức hoá học sau: H2SO3; H3PO4; H2CO3
- Hoá trị là gì? 2, Kết luận Hoá trị là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử nguyên tố này với nguyên tử nguyên tố khác
- Công thức chung của hợp chất: AxBy Giả sử hóa trị của nguyên tố A là a Hoá trị của nguyên tố B là b Hãy tính các giá trị x . a và y . b của các công thức hoá học trong bảng sau: xx x. aa YY x. bb Al2O3 2 x III 3 x II P2O5 2 x V 5 x II H2S 2 x II 1 x II Al, P, S lần lợt có hoá trị là: III, V và II
- Quy tắc này đúng ngay cả khi A hoặc B là một nhóm nguyên tử
- Bài 1: Biết hoá trị của H, Cl là I ; O là II. Hãy xác định hoá trị của các nguyên tố, các nhóm nguyên tử trong các công thức sau: a, HNO3 b, Fe2O3 c,MgCl2 d,SiO2
- Bài về nhà: Học thuộc bảng quy tắc hóa trị Làm bài 2, 4, 6,7 SGK