Bài giảng Hóa học Khối 8 - Tiết 21: Định luật bảo toàn khối lượng

ppt 18 trang thungat 26/10/2022 6220
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Hóa học Khối 8 - Tiết 21: Định luật bảo toàn khối lượng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_hoa_hoc_khoi_8_tiet_21_dinh_luat_bao_toan_khoi_luo.ppt

Nội dung text: Bài giảng Hóa học Khối 8 - Tiết 21: Định luật bảo toàn khối lượng

  1. KIỂM TRA BÀI CŨ Câu hỏi: Nêu dấu hiệu để nhận biết có phản ứng hóa học xảy ra? Khi thả viên kẽm vào cốc đựng dd axit clohiđric thấy bề mặt viên kẽm sủi bọt. Có phản ứng hóa học xảy ra không? Nếu có dựa vào dấu hiệu nào ? Đáp án:Dựa vào dấu hiệu có chất mới xuất hiện, có tính chất khác với chất phản ứng ( màu sắc, trạng thái, sự tỏa nhiệt và phát sáng). Phản ứng hóa học đã xảy ra. Dấu hiệu : bề mặt viên kẽm sủi bọt.
  2. Dung dịch: Bari Dung dịch natri sunfat : Na2SO4 clorua BaCl2 0 A B
  3. Bài 15-tiết 21: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG 1.Thí nghiệm - Tiến hành thí nghiệm: PHIẾU HỌC TẬP: Thời điểm Ban đầu ( trước phản Sau phản ứng Chất ứng) Trạng thái – màu sắc Trạng thái dung dịch Xuất hiện chất rắn màu trong suốt màu trắng Khối lượng 75,3 75,3
  4. Lô-mônô-xôp La-voa-diê (1711-1765) (1743-1794) Hai nhà khoa học Lô-mô-nô-xôp (người Nga) và La-voa-diê (người Pháp) đã tiến hành độc lập với nhau những thí nghiệm được cân đo chính xác tương tự như thí nghiệm ta vừa quan sát và cũng thu được kết quả như vậy. Hai ông đã phát hiện ra được định luật bảo toàn khối lượng. Nếu nhà bác học đó thì em sẽ phát biểu định luật này như thế nào?
  5. Trong phản ứng hoá học, chất biến đổi nhưng tại sao khối lượng không thay đổi ?
  6. Tiết 21. Bài 15: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG 1.Thí nghiệm 2. Định luật: a. Nội dung: Trong một phản ứng hoá học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng. b. Giải thích: (SGK/53) 3. Áp dụng: Có phản ứng: A + B C + D ( giả sử: mA, mB, mC, mD là khối lượng các chất A, B, C, D) Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có biểu thức: mA + mB = mC + mD
  7. * Áp dụng: Trong phản ứng hóa học ở thí nghiệm trên, cho biết khối lượng của natri sunfat (Na2SO4) là 14,2 gam, khối lượng của các sản phẩm: bari sunfat (BaSO4) là 23,3 gam, natri clorua (NaCl) là 11,7 gam. Hãy tính khối lượng của Bari clorua (BaCl2) đã phản ứng. Tóm tắt: Bài làm * Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có: mNa2SO4 =14,2g mBaSO4= 23,3g mBaCl2+ m Na2SO4 = m BaSO4 + m NaCl mNaCl=11,7g mBaCl2 + 14,2 = 23,3 + 11,7 mBaCl2= ? => m BaCl2 = (23,3 + 11,7) - 14,2 = 20,8 (g)
  8. BÀI TẬP 1 Đốt cháy hoàn toàn 3,1 gam magie (Mg) trong không khí, ta thu được 7,1 gam hợp chất magie oxit (MgO). Biết rằng magie cháy là xảy ra phản ứng với khí oxi (O2) trong không khí. a. Viết phương trình chữ của phản ứng. b. Tính khối lượng oxi đã tham gia phản ứng. Bài làm a. Phương trình chữ của phản ứng: Magie + oxi to magie oxit b. Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có: m magie+ m oxi = m magie oxit 3,1 + m oxi = 7,1 => m oxi = 7,1 – 3,1 = 4 (g)
  9. Tổng mpư= Tổng msp Nếu n chất Có kl (n-1) => kl còn lại C