Bài giảng Hóa học Khối 8 - Tiết 24: Bài luyện tập 3 - Nguyễn Thị Nhiệm

ppt 24 trang thungat 28/10/2022 2600
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Hóa học Khối 8 - Tiết 24: Bài luyện tập 3 - Nguyễn Thị Nhiệm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_hoa_hoc_khoi_8_tiet_24_bai_luyen_tap_3_nguyen_thi.ppt
  • wmvNA+CL..wmv
  • mp3nhac1.mp3
  • mp3nhac2.MP3

Nội dung text: Bài giảng Hóa học Khối 8 - Tiết 24: Bài luyện tập 3 - Nguyễn Thị Nhiệm

  1. SỞ GD - ĐT TP. ĐÀ NẴNG Chào mừng quí Thầy, Cô giáo đến dự giờ, thăm lớp Môn Hóa học Lớp 8 Giáo viên dạy: Nguyễn Thị Nhiệm
  2. I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ 1. Hiện tượng hóa học; hiện tượng vật lý. 2. Phản ứng hóa học. 3. Bản chất của phản ứng hóa học.
  3. Xét các hiện tượng sau: - Đâu là hiện tượng Vật lý. - Đâu là hiện tượng Hóa học. a. Đốt cháy khí Hiđro sinh ra nước. b. Sắt nung nóng để thành dao,cuốc. c. Rượu nhạt lên men thành giấm. d. Nước để ngăn tủ lạnh thành nước đá. e. Vôi sống cho vào nước thành vôi tôi. g. Viên long não để trong quần áo mòn dần, quần áo có mùi thơm long não.
  4. Câu hỏi: - Thế nào là hiện tượng vật lý ? - Thế nào là hiện tượng hóa học?
  5. Hãy chỉ ra: b) Liên kết giữa những nguyên tử trong phân tử nào bị tách rời, phân tử nào được tạo ra? t0 H H H O O O Cu H Cu H Cu H
  6. Câu hỏi: Trong phản ứng chỉ xảy ra sự thay đổi gì? Kết quả là gì? Ghi lại phương trình chữ của phản ứng trên?
  7. Giải a) Công thức về khối lượng mCaCO3 = mCaO + mCO2 b) Tỉ lệ % về khối lượng của CaCO3: mCaCO3 = mCaO+ mCO2 = 140 + 110 = 250kg 250 x 100% % m = = 89,3% CaCO3 280
  8. 2. Lập phương trình hóa học cho các quá trình biến đổi sau và cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của hai cặp chất trong phản ứng (c). a) Cho vài viên kẽm vào dd axit clohiđric (HCl) thu được muối kẽm clorua (ZnCl2) và khí hiđro bay ra. Zn + 2 HCl ZnCl2 + H2
  9. c. Đốt băng Magie trong bình đựng khí oxi người ta thu được Magie oxit. t0 2 Mg + O2 2 MgO Tỉ lệ: - Số nguyên tử Mg: số phân tử O2 = 2:1 - Số nguyên tử Mg: số phân tử MgO = 2:2
  10. Câu hỏi: - Nêu hiện tượng của phản ứng hóa học xảy ra? - Cho biết chất phản ứng và sản phẩm của phản ứng? - Viết phương trình hóa học xảy ra?
  11. Đáp án: a) 4 R + 3 O 2 → 2 R 2 O 3 b) R + 2 HCl → RCl2 + H2 c) 2 R + 3 H 2 SO 4 → R2(SO4)3 + 3 H 2 d) 2 R + 3 Cl2 → 2RCl3 e) 2 R + 2 n HCl → 2RCln + n H2
  12. Bài tập về nhà: - Bài 2, 3, 4, 5 trang 60 – 61/SGK. - Bài 17.1 – 17.9 trang 21 /SBT. - Ôn tập các kiến thức chương II, tiết 25 kiểm tra.