Bài giảng Hóa học Khối 8 - Tiết 26: Mol (Bản chuẩn)
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Hóa học Khối 8 - Tiết 26: Mol (Bản chuẩn)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- bai_giang_hoa_hoc_khoi_8_tiet_26_mol_ban_chuan.ppt
Nội dung text: Bài giảng Hóa học Khối 8 - Tiết 26: Mol (Bản chuẩn)
- Chơng 3: Mol và tính toán hóa học - Mol, khối lơng mol, thể tích mol là gì? Chuyển đổi giữa khối lợng, thể tích và lợng chất nh thế nào? - Tỉ khối của khí A đối với khí B là gì? - Công thức hóa học và phơng trình hóa học đợc sử dụng trong tính toán nh thế nào?
- Tiết 26. Mol I. Mol là gì? Mol là lợng chất có chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử của chất đó. II. Khối lợng mol là gì? Khối lợng mol (M) của một chất là khối lợng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Câu hỏi: Hãy cho biết nguyên tử khối hoặc phân tử khối của các chất sau: Chất Nguyên tử (phân tử) khối: Khối lợng mol (M): Cu 64 đvC 64 g O2 32 đvC 32 g CO 2 44 đvC 44 g Nêu sự giống nhau và khác nhau về nguyên tử khối (phân tử khối) và khối lợng mol?
- Tiết 26. Mol I. Mol là gì? Mol là lợng chất có chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử của chất đó. II. Khối lợng mol là gì? Khối lợng mol (M) của một chất là khối lợng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó. III. Thể tích mol của chất khí là gì? - Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử của chất khí đó. - Một mol của bất kì chất khí nào, trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất, đều chiếm những thể tích bằng nhau. - ở điều kiện tiêu chuẩn ( 0 oC, 1 atm) thể tích đó là 22,4 lít Câu hỏi: Quan sát các hình vẽ sau: 1 mol O2 1 mol CO 1 mol H2 M= 32 g M = 2 g M = 28 g a. OSo22 sánh khối lợng mol H và thể tích mol của CO các chất khí? v == v v b.O22Thể tích ở đktc? H CO v = v == v 22,4lit ở đktc: O22 H CO
- Hớng dẫn về nhà: -Học bài. -Làm bài tập 1, 2, 3, 4 SGK; 18.2, 18.3 SBT -Xem bài 19