Bài giảng Hóa học Khối 8 - Tiết 51: Bài luyện tập 6

ppt 14 trang thungat 27/10/2022 2900
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Hóa học Khối 8 - Tiết 51: Bài luyện tập 6", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_hoa_hoc_khoi_8_tiet_51_bai_luyen_tap_6.ppt

Nội dung text: Bài giảng Hóa học Khối 8 - Tiết 51: Bài luyện tập 6

  1. to Giải: 2 H2 + O2 -> 2 H2O to Fe2O3 + 3 H2 -> 2 Fe +3 H2O to Fe3O4 + 4 H2 -> 3 Fe +4 H2O to PbO + H2 -> Pb + H2O Phản ứng hóa hợp: 1 Phản ứng thế: 2,3,4
  2. Nhiên liệu cho động cơ tên Nhiên liệu cho động cơ ôtô lửa thay cho xăng H2 Hàn cắt kim loại Vì H2 tác dụng với O2, nhiệt độ của ngọn lửa H2 cháy trong O2 có thể lên tới 20000C
  3. Cách lắp ráp dụng cụ tương ứng với hình vẽ nào được dùng để điều chế và thu khí hiđro? Hình 1 Hình 2 Hình 3 Hình 4
  4. 4. Các loại phản ứng Bài tập 4/119. (HS thảo luận nhóm 3 phút) a. Lập PTHH của các phản ứng sau: - Cacbon đioxit + nước > axit cacbonic( H2CO3) (1) - lưu huỳnh đioxit + nước > axit sunfurơ ( H2SO3)(2) - Kẽm + axit clohiđric > kẽm clorua + H2↑ (3) - Điphotpho pentaoxit + nước > axit photphoric (H3PO4)(4) - Chì (II) oxit + hiđro > chì (Pb) + H2O (5) b. Mỗi phản ứng hóa học trên đây thuộc loại phản ứng nào, vì sao?
  5. Bài 5c. Khối lượng Cu thu được là: mCu = 6 – 2,8 = 3,2 g 3,2 nCu = = 0,05 mol 64 2,8 nFe = = 0,05 mol 56 Số mol hiđro cần dùng để khử CuO là: to CuO + H2 -> Cu + H2O 1 mol 1 mol 1mol 0,05mol 0,05 mol VH2 = 0,05 x 22,4 = 1,12 lít Số mol hiđro cần dùng để khử Fe là to Fe2O3 + 3 H2 -> 2 Fe + 3 H2O 1 mol 3 mol 2 mol 3 mol 0,05 mol 0,05 mol VH2 = 0,05 x 22,4 = 1,12 lít Thể tích khí hiđro tham gia 2 phản ứng là V = 1,12 + 1,12 = 2,24 lít