Bài giảng Hóa học Lớp 8 - Bài 10: Hóa trị (Tiết 1) - Nguyễn Thị Hường

ppt 19 trang thungat 26/10/2022 6900
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Hóa học Lớp 8 - Bài 10: Hóa trị (Tiết 1) - Nguyễn Thị Hường", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_hoa_hoc_lop_8_bai_10_hoa_tri_tiet_1_nguyen_thi_huo.ppt

Nội dung text: Bài giảng Hóa học Lớp 8 - Bài 10: Hóa trị (Tiết 1) - Nguyễn Thị Hường

  1. KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ GIÁO Tiết 13: Bài 10 HOÁ TRỊ (Tiết 1) GIÁO VIÊN : NGUYỄN THỊ HUỜNG
  2. Tiết:13 Bài10: Hoá trị (Tiết1) I/ HOÁ TRỊ CỦA MỘT NGUYÊN TỐ ĐƯỢC XÁC ĐỊNH BẰNG CÁCH NÀO? e(-) * Nguyên tử hiđro bé nhất chỉ gồm 1p và 1e.Người ta chọn khả năng 1+ liên kết của nguyên tử H làm đơn vị và gán cho H có hoá trị I. Hiđro
  3. +1nguyên tử clo, oxi, nitơ, cacbon lần lượt liên kết với bao nhiêu nguyên tử hiđro ? HCl, H2O, NH3, CH4 Đáp án: + 1 nguyên tử clo liên kết với 1 nguyên tử hiđro +1 nguyên tử oxi liên kết với 2 nguyên tử hiđro + 1 nguyên tử nitơ liên kết với 3 nguyên tử hiđro + 1 nguyên tử cacbon liên kết với 4 nguyên tử hiđro.
  4. ?Từ các ví dụ trên, hãy cho biết hoá trị của nguyên tố được xác định theo hoá trị của nguyên tố nào ? * Hoá trị của nguyên tố được xác định theo hoá trị của H được chọn làm đơn vị (H hoá trị I) * Bài tập vận dụng: Xác định hoá trị của nguyên tố K, S, C trong các hợp chất sau: KH, H2S, CH4. *Đáp án: + KH (kali hiđrua) K hoá trị I + H2S (axit sunfuhiđric) S hoá trị II + CH4 (khí metan) C hoá trị IV.
  5. Ví dụ: CTHH: Na2O , CaO , CO2 + Na2O(natri oxit) Na hoá trị I (vì 2 nguyên tử Na mới có khả năng liên kết như O, bằng hai đơn vị) + CaO (canxi oxit) Ca hoá trị II (vì Ca có khả năng liên kết như O , bằng hai đơn vị) + CO2(cacbon đioxit) C hoá trị IV (vì C có khả năng liên kết như hai O, bằng bốn đơn vị )
  6. *Từ cách xác định hóa trị của nguyên tố suy ra cách xác định hóa trị của nhóm nguyên tử +Cách xác định: .Từ CTHH của H2SO4(axit sunfuric):Nhóm SO4 có hóa trị II vì liên kết được với 2H .Trong CTHH: HNO3(axit nitric): nhóm NO3 có hóa trị bao nhiêu?Vì sao?
  7. II/QUY TẮC HÓA TRỊ 1/ Quy tắc: a b a,b là hóa trị Từ CTHH: AxBy x,y là chỉ số +Từ CTHH:Na2O,Na(I) và O(II). Hãy lập tích số giữa hóa trị và chỉ số nguyên tử của từng nguyên tố,rồi nêu nhận xét về các tích số này?
  8. *Quy tắc này đúng cả khi A hoặc B(thường thì B) là một nhóm nguyên tử. I II +Thí dụ: từ CTHH của hợp chất K2SO4 Ta có: 2 x I = 1 x II .Quy tắc được vận dụng cho hợp chất vô cơ.
  9. + Bài tập vận dụng: Tính hoá trị của Zn , nhóm SO4 trong các hợp chất sau: ZnCl2 ,FeSO4 .Biết Cl(I) ,Fe(II) * Đáp án: .Gọi a là hoá trị của Zn,ta có:1 x a = 2 x I,rút ra : a = III .Gọi b là hoá trị của SO4 ,ta có: 1 x II = 1 x b,rút ra:b = II
  10. • DẶN DÒ +Làm bài tập 2,3,4 SGK Bài tập :10.2,10.4,10.6 SBTập +Nghiên cứu trước phần b:Lập CTHH của hợp chất theo hoá trị.