Bài giảng Hóa học Lớp 8 - Bài 15: Định luật bảo toàn khối lượng - Trương Thị Thanh Huyền
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Hóa học Lớp 8 - Bài 15: Định luật bảo toàn khối lượng - Trương Thị Thanh Huyền", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- bai_giang_hoa_hoc_lop_8_bai_15_dinh_luat_bao_toan_khoi_luong.ppt
Nội dung text: Bài giảng Hóa học Lớp 8 - Bài 15: Định luật bảo toàn khối lượng - Trương Thị Thanh Huyền
- Trường THCS Thanh Trạch Giáo viên : Trương Thị Thanh Huyền
- Thí nghiệm: - Đặt vào khay hai cốc: - Cốc (1) chứa dung dịch Bari clorua (BaCl2) và cốc (2) chứa dung dịch Natri sunfat (Na2SO4) . - Đổ cốc (2) vào cốc (1), rồi lắc cho hai dung dịch trộn lẫn vào nhau.
- Quan sát thí nghiệm sau: Dung dịch: Bari Dung dịch natri sunfat : Na2SO4 clorua BaCl2 0 A B TRƯỚC PHẢN ỨNG
- Trả lời câu hỏi 1. Vị trí của kim cân trước và sau phản ứng có thay đổi không? * Kim cân giữ nguyên vị trí cân bằng 2. Có nhận xét gì về tổng khối lượng của chất tham gia và tổng khối lượng của chất sản phẩm? * Tổng khối lượng của các chất tham gia và tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng nhau.
- Lô-mônô-xôp La-voa-diê (1711-1765) (1743-1794) Hai nhà khoa học Lô-mô-nô-xôp (người Nga) và La-voa-diê (người Pháp) đã tiến hành độc lập với nhau những thí nghiệm được cân đo chính xác, từ đó phát hiện ra định luật Bảo toàn khối lượng.
- Diễn biến của phản ứng giữa Natri sunfat (Na2SO4 ) và Bari clorua (BaCl2 ) Cl Na Cl Na Na ClCl NaNa Na Cl BariBari sunfatsunfat sunfat Bari Natri sunfat Bari clorua Barisunfat Natriclorua Trong quá Trước phản ứng trình phản ứng Sau phản ứng
- Tiết 21. Bài 15: ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN KHỐI LƯỢNG 1.Thí nghiệm 2. Định luật: a. Nội dung: Trong một phản ứng hoá học, tổng khối lượng của các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất tham gia phản ứng. b. Giải thích: (SGK/53) 3. Áp dụng: Có phản ứng: A + B C + D Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có biểu thức: mA + mB = mC + mD (Trong đó: mA, mB, mC, mD là khối lượng các chất A, B, C, D)
- * Áp dụng: Trong phản ứng hóa học ở thí nghiệm trên, cho biết khối lượng của natri sunfat (Na2SO4) là 14,2 gam, khối lượng của các sản phẩm: bari sunfat (BaSO4) là 23,3 gam, natri clorua (NaCl) là 11,7 gam. Hãy tính khối lượng của Bari clorua (BaCl2) đã phản ứng. Tóm tắt: Bài làm * Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có: mNa2SO4 =14,2g mBaSO4= 23,3g mBaCl2+ m Na2SO4 = m BaSO4 + m NaCl mNaCl=11,7g mBaCl2 + 14,2 = 23,3 + 11,7 mBaCl2= ? => m BaCl2 = (23,3 + 11,7) - 14,2 = 20,8 (g)
- PHƯƠNG PHÁP Giải bài toán theo 3 bước cơ bản sau: Bước 1: Viết phương trình ( chữ ) của phản ứng hóa học: A + B C + D Bước 2: Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng viết công thức về khối lượng của các chất trong phản ứng: mA + mB = mC + mD Bước 3: Tính khối lượng của chất cần tìm mA = mC + mD - mB Kết luận
- * Dặn dò - Làm bài tập số 3 SGK - Chuẩn bị bài mới: Bài 16. Phương trình hoá học + Phương trình chữ các phản ứng : Khí hiddro + Khí oxi Nước, Nhôm + Khí oxi Nhôm oxit Natricacbonat + Canxi hidroxit Natri hidroxit + canxi cacbonat + Luyện viết 1 số CTHH của các phương trình chữ trên