Bài giảng Hóa học Lớp 8 - Bài 18: Mol (Bản đẹp)

ppt 19 trang thungat 26/10/2022 3200
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Hóa học Lớp 8 - Bài 18: Mol (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_hoa_hoc_lop_8_bai_18_mol_ban_dep.ppt

Nội dung text: Bài giảng Hóa học Lớp 8 - Bài 18: Mol (Bản đẹp)

  1. Chào mừng Quý thầy cô ĐẾN THAM DỰ TIẾT HỌC
  2. 1. Mol, khối lượng mol, thể tích mol . 2. Sự chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất Khí H . 2 3. Tỉ khối của chất khí . 4. Sử dụng công thức hóa học và phương Khí O2 trình hóa học trong tính toán hóa học Khí CO2
  3. Chương 3 HãyMOL chọn VÀ TÍNHý đúng TOÁN: HÓA HỌC Bài 18: MOL Phân tử khối của các chất H2 , O2 , H2O, I. Mol là gì? Ca(OH)2 lần lượt là: A. 2, 32, 18, 58 C. 1, 16, 18, 58 B. 2, 32, 18, 74 D. 1, 16, 18, 74 (Biết: H = 1, O = 16, Ca = 40)
  4. Chương 3 MOL VÀ TÍNH TOÁN HÓA HỌC Bài 18: MOL I. Mol là gì? Mol là lượng chất có chứa N nguyên tử hoặc phân tử chất đó. N = 6.1023 (số Avogadro)
  5. Chương 3 MOL VÀ TÍNH TOÁN HÓA HỌC Bài 18: MOL I. Mol là gì? Mol là lượng chất có chứa N nguyên tử hoặc phân tử chất đó. N = 6.1023 (số Avogadro) Ví dụ: Một mol nguyên tử đồng chứa N nguyên tử Cu. Một mol phân tử muối ăn chứa N phân tử NaCl.
  6. II. Khối lượng mol là gì? Khối lượng mol (kí hiệu là M) của một chất là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Khối lượng mol nguyên tử hay phân tử của một chất có cùng số trị với nguyên tử khối hoặc phân tử khối của chất đó. Ví dụ: MO = 16g H = 1 - Khối lượng mol nguyên tử hiđro: MH = 1g MH2O = 18g O = 16 - Khối lượng mol nguyên tử oxi : MO = 16g H2 = 2 - Khối lượng mol phân tử hiđro : MH2 = 2g O2 = 32 - Khối lượng mol phân tử oxi : MO2 = 32g H2O = 18 - Khối lượng mol phân tử nước : MH2O = 18g
  7. III. Thể tích mol của chất khí là gì? - Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử chất đó. - Ở đktc, thể tích mol của các chất khí đều bằng 22,4 lít 1 mol 1 mol 1 mol VD: H Ở đktc: VH2 = NVN2 = VCO2 = 22,4 lít 2 2 CO2 N phân tử H 2 N phân tử N2 N phân tử CO2 MH2 = 2 g MN2 = 28 g MCO2 = 44 g * Ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất: VH2 = VN2 = VCO2 * Ở 00C và 1 atm (điều kiện tiêu chuẩn, viết tắt là đktc): VH2 = VN2 = VCO2 = 22,4 lít
  8. Số nguyên tử, phân tử = Số mol . N Khối lượng = Số mol . M Thể tích (đktc) = Số mol . 22,4
  9. ĐÁP ÁN a) Số phân tử của mỗi khí đều là 6.1023 phân tử. b) Khối lượng mol của mỗi khí: MCl2 = 2 . 35,5 = 71g MCH4 = 12 + 4.1 = 16 g c) Ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, thể tích mol các khí trên bằng nhau. Ở đktc, thể tích mol các khí trên đều bằng 22,4 lít