Bài giảng Hóa học Lớp 8 - Bài 19: Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất - Lê Biên

ppt 21 trang thungat 27/10/2022 2900
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Hóa học Lớp 8 - Bài 19: Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất - Lê Biên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_hoa_hoc_lop_8_bai_19_chuyen_doi_giua_khoi_luong_th.ppt

Nội dung text: Bài giảng Hóa học Lớp 8 - Bài 19: Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất - Lê Biên

  1. M¤N HãA HäC - LíP 8 Trêng THCS Hßa b×nh Gv: lª biªn
  2. Tiết 27 - Bài 19 CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG, THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT I/CHUYỂN ĐỔI GIỮA LƯỢNG CHẤT VÀ KHỐI LƯỢNG CHẤT NHƯ THẾ NÀO? 1.Ví dụ: Em có biết 0,5 mol CO2 có khối lượng là bao nhiêu gam? Biết khối lượng mol của CO2 là 44g Bài làm: Khối lượng của 0,5 mol CO2 là: m CO = 0,5 . 44 = 22 (g) Ta đã biết: 1 mol phân tử CO2 có 2khối lượng: 44 g 0,5 mol phân tử CO2 có khối lượng: x g Từ đó có: x = 0,5. 44 = 22 (g) Hay: m CO = 22 (g) 2
  3. 2/ Công thức : Trong đó: m = n . M (g) m: khối lượng chất (g). n: số mol chất (mol). M: khối lượng mol chất (g/mol). m Đây chính là công thức chuyển (mol) n = M đổi giữa lượng chất (n) và khối lượng chất (m) Rút ra: m (g/mol) M = n Từ công thức m = n . M Muốn tính số mol (n) ta làm như thế nào? và tính khối lượng mol (M) ta làm như thế nào?
  4. 3.Bài tập vận dụng: DẠNG 1: TÍNH KHỐI LƯỢNG ( m) Bài 1. Tính khối lượng của 0,1 mol phân tử Cl2 , biết M = 71g là: Cl2 Hãy khoanh tròn vào chữ cái mà em chọn là đúng: A. 35,5 gam Khối lượng của 0,1 mol Cl2 là: B. 0,1 gam m = n.M = 0,1 . 71 = 7,1 (g) C.C 7,1 gam D. 71 gam
  5. 3.Bài tập vận dụng: DẠNG 3: TÍNH KHỐI LƯỢNG MOL (M) Bài 3. Tính khối lượng mol của chất A, biết rằng n=0,5mol chất này có khối lượng m=28g? Chất này là chất gì? Hãy khoanh tròn vào chữ cái mà em chọn là đúng: khối lượng mol của chất A là: A. 54g - Mg khối lượng mol của chất A là: B. 14g - N m 28 M = = = 56g C. 64g -Cu n 0,5 Chất này chính là Fe DD. 56g - Fe
  6. Ví dụ: (ở đktc) 1 mol CO2 có thể tích là: 22, 4(l) Vậy 0,25 mol CO2 có thể tích là bao nhiêu lít? Và 3 mol CO2 có thể tích là bao nhiêu lít? Vậy n mol CO2 có thể tích là bao nhiêu? Bài làm Thể tích của 0,25 3 mol CO2 là: x = 5,667,2(l) (l) x Thể tích của n mol CO2 là: Vậy nếu đặt n là số mol chất khí, V là thể tích chất khí (đktc), ta có : V= 22,4.n (l)
  7. ĐâyI. Công là côngthức thứcchuyển chuyển II. ĐâyCông là côngthức thứcchuyển chuyển đổiđổi đổiđổi giữagiữa lượngkhối chấtlượng (n) giữagiữathể lượngtích chấtchất (n) vàkhí thể và vàvà khốilượng lượngchất (m). Dùng lượng chất để tính số mol chất khi tích chất khí (V). Dùng để biết mm và= nM.() M g tính số mol chất khí khi biếtV V= ở đktc n.22,4( l ) m n= ( mol ) M V m n= () mol M= (/) g mol n 22,4 THẢO LUẬN NHÓM Từ công thức chuyển đổi trên, em hãy cho biết: - Tính số mol của 8g O2 , biết M o2 = 32g? - 1,12 (l) khí A ở đktc có số mol là bao nhiêu ?
  8. TRẮC NGHIỆM Câu 1. Khối lượng của n=0,5mol H2O là bao nhiêu? Biết M = 18(g/mol). Hãy chọn đáp án đúng? H2O A 18S gam B 0,5S gam Khối lượng của 0,5 mol H2O: C 10S gamm = n.M = 0,5 . 18 = 9 (g) D Đ9 gam
  9. TRẮC NGHIỆM Câu 3. Thể tích của n=0,1 mol O2 ở (đktc) là: A Đ2,24 l - Thể tích của n=0,1mol O2 (đktc): B S22,4 l VO2= n . 22,4 = 0,1 . 22,4 C S2,4 l = 2,24(l) D S2,4
  10. DẶN DÒ Học thuộc các công thức chuyển đổi-Vận dụng giải bài tập m= n.() M g m Công thức chuyển đổi giữa lượng n= ( mol ) chất (n) và khối lượng chất (m) M m M= (/) g mol n V= n.22,4( l ) Công thức chuyển đổi giữa V lượng chất (n) và thể tích chất n= () mol khí (V) ở đktc. 22,4
  11. Bài học đến đây kết thúc Xin cảm ơn quý thầy cô đã về dự giờ Cảm ơn các em học sinh đã nỗ lực nhiều trong giờ học hôm nay