Bài giảng Hóa học Lớp 8 - Bài 19: Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất - Trần Thanh Hoài
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Hóa học Lớp 8 - Bài 19: Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất - Trần Thanh Hoài", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- bai_giang_hoa_hoc_lop_8_bai_19_chuyen_doi_giua_khoi_luong_th.ppt
Nội dung text: Bài giảng Hóa học Lớp 8 - Bài 19: Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất - Trần Thanh Hoài
- PHỊNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO VỊ THỦY TRƯỜNG THCS VỊ ĐƠNG BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ HỐ HỌC LỚP 8 THEO CHƯƠNG TRÌNH ĐỔI MỚI Giáo viên thực hiện: TRẦN THANH HỒI
- 3- Thái độ : - Ý thức học tập bộ môn, lòng yêu thích môn học II- Chuẩn bị GV: - Bảng phụ ghi các bài tập và công thức. HS: - Xem trước bài 19 PP: - Đàm thoại, nêu vấn đề III- Tổ chức bài học : 1- Ổn định lớp ( 1’) 2- Kiểm tra bài cũ :(5’)
- Tuần 14, tiết 27 BÀI 19: CHUYỂN ĐỔI GiỮA KHỐI LƯỢNG THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT 1/ Chuyển đổi giữa lượng chất ( n ) và khối lượng ( m ) chất như thế nào ? Ví dụ : Hãy tìm khối lượng của : 1/ 0.5 mol nguyên tử sắt ?. Biết MFe = 56 gam. 2/ 2 mol phân tử oxi ( O2 ) ?. Biết M = 32(gam) O2
- ➢ Nếu gọi : ✓ m là khối lượng ( gam ) ✓ M là khối lượng mol ( gam ) ✓ n là số mol ( mol ) ➢ Từ kết quả của 2 ví dụ trên hãy rút ra cơng thức tính khối lượng ( m ) ? Đáp án : m = n x M ( gam ) ( 1 )
- Bài tập : ❑ Tìm lượng chất (n) cĩ trong : 1/ 28 gam nguyên tử sắt ? 2/ 72 gam phân tử nước ( H2O ) Đáp án : 1/ Ta cĩ : mFe= 28 gam, MFe = 56 gam. 28 n = = 0,5 mol Fe 56
- Ví dụ : ❑ Tìm khối lượng mol phân tử của chất A. Biết 0.25 mol phân tử A cĩ khối lượng là 16 gam. Đáp án : 16 M = = 32gam. A 0,5
- 2/ Chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích chất khí như thế nào? Hãy cho biết: a/ 0,25 mol khí oxi (đktc) cĩ thể tích là bao nhiêu? b/ 0,5 mol khí CO2 (đktc) cĩ thể tích là bao nhiêu?
- ➢ Nếu gọi: n là số mol, V là thể tích. Các em thử viết cơng thức tính thể tích ở ( đktc). Trả lời : cơng thức tính thể tích: V = n x 22,4 (lít) 1 ✓ Từ (1) em hãy viết cơng thức tính (n ) khi biết ( V ) ? Trả lời : Từ ( 1 ) ta có: n = v ( mol ) 22,4
- KẾT LUẬN Chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích chất khí : Ta cĩ : V = n x 22,4 ( lít ) Trong đĩ : V là thể tích ở (đktc) ( lít ). n là số mol chất ( mol )
- Câu 2: Khối lượng ( m ) của 0.25 mol Fe là : a/ 56g b/ 28g c/ 14g a b c Sai Sai Đúng
- Khoanh trịn vào chữ a, b, c trước câu chọn đúng. 1/ Thể tích của 3 mol N2 ở đktc là : a/ 22,4 lít. b/ 44,8 lít. cc/ 67.2 lít. 2/ Số mol ( n) của 5,6 lít CH4 ở đktc là : a/ 0.125 mol. bb/ 0.25 mol. c/ 0.5 mol. 3/ Khối lượng của 44,8 lít khí CO2 ở đktc là: a/ 44 gam. b/ 78 gam. cc/ 88 gam.