Bài giảng Hóa học Lớp 8 - Bài 19: Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và mol
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Hóa học Lớp 8 - Bài 19: Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và mol", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- bai_giang_hoa_hoc_lop_8_bai_19_chuyen_doi_giua_khoi_luong_th.ppt
Nội dung text: Bài giảng Hóa học Lớp 8 - Bài 19: Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và mol
- Tiết 27 Bài 19 CHUYỂN ĐỔI GiỮA KHỐI LƯỢNG, THỂ TÍCH VÀ MOL I) Chuyển đổi giữa lượng chất và khối lượng chất II) Chuyển đổi giữa lượng chất và thể tích mol chất khí
- Ví dụ 2. Hãy tính khối lượng của 0,5 mol CuSO4? (Biết Cu = 64, S = 32, O=16) Giải: Khối lượng của 0,5 mol CuSO4 là: 0,5 x 160 = 80g 2. Công thức : n : số mol chất (mol). m = n .M (g) m : khối lượng chất (g). M : khối lượng mol chất (g). m n = (mol) Rút ra : M m M = (g) n
- Học sinh thảo luận nhóm và làm ví dụ sau: Bài tập 3. 32g Cu có số mol là bao nhiêu ?( biết Cu = 64) Bài tập 4. Tính khối lượng mol của hợp chất A, biết rằng 0,125 mol chất này có khối lượng là 12,25g. Tóm tắt Giải : BT 3. Số mol của Cu là mCu = 32 g mCu 32 nCu = = = 0,2(mol) MCu 64 nCu = ? (mol) Tóm tắt BT 4. Khối lượng mol của hợp chất A là : mA = 12,25 g mA 12,25 n = 0,125 mol MA = = = 98(g) A nA 0,125 MA = ? (g)
- Củng cố Câu 1. Khối lượng của 0,5 mol nguyên tử N là ( biết N =14) A 3,5 g B 7 g C 14 g D 28g
- Câu 3. Biết rằng 0,25 mol chất A có khối lượng là 14g. Khối lượng mol của chất A là A 32 g B 40g C 55g D 56g