Bài giảng Hóa học Lớp 8 - Bài 20: Tỉ khối của chất khí (Bản chuẩn)

ppt 26 trang thungat 27/10/2022 3940
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Hóa học Lớp 8 - Bài 20: Tỉ khối của chất khí (Bản chuẩn)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_hoa_hoc_lop_8_bai_20_ti_khoi_cua_chat_khi_ban_chua.ppt

Nội dung text: Bài giảng Hóa học Lớp 8 - Bài 20: Tỉ khối của chất khí (Bản chuẩn)

  1. Kiểm tra bài cũ 2 Câu hỏi: Tính khối lượng của 0,05 (mol) khí O2 ở đktc. Đáp án 2 - Khối lượng khí O2 ở đktc là: mO = n .M = 0,05. 32 = 1,6 (g) 2 2 O2 O2
  2. BÀI 20 : TỈ KHỐI CỦA CHẤT KHÍ 1 Bằng cách nào có thể biết được khí A nặng hay nhẹ hơn khí B ?
  3. BÀI 20 : TỈ KHỐI CỦA CHẤT KHÍ Trong 3 chất khí 1 Bằng cách nào có thể biết được khí A nặng hay nhẹ trên khí nào có hơn khí B ? khối lượng mol nặng nhất, chất khí nào có khối lượng mol nhẹ nhất? Khí CO2 nặng nhất, khí H2 nhẹ nhất Trả lời
  4. BÀI 20 : TỈ KHỐI CỦA CHẤT KHÍ 1 Bằng cách nào có thể . Tỉ số khối biết được khí A nặng lượng mol khí hay nhẹ hơn khí B ? A và khí B gọi là gì ? Gọi là tỉ khối của khí A đối với khí B.Kí hiệu là dA/B Trả lời
  5. BÀI 20 : TỈ KHỐI CỦA CHẤT KHÍ 1 Bằng cách nào có thể biết được khí A nặng hay nhẹ hơn khí B ? Công thức tính tỉ khối của khí A đối với khí B là: MA (1) dA/B = MB dA/B là tỉ khối của khí A đối với khí B. MA : Khối lượng mol của khí A MB : Khối lượng mol của khí B * Khí A nặng ( nếu d > 1) hay nhẹ (nếu d<1) hơn so với khí B
  6. PHIẾU HỌC TẬP Ví dụ 1: Khí CO2 nặng hay nhẹ hơn khí H2 bao nhiêu lần? Giải Ta có MCO 44g d = 2 = = 22 CO22 H M H2 2g Vậy khí CO2 nặng hơn khí H2 là 22 lần. ( Hay gọi tỉ khối của khí CO2 đối với khí H2 là 22)
  7. BÀI 20 : TỈ KHỐI CỦA CHẤT KHÍ 1 Bằng cách nào có thể biết được khí A Ví dụ 2: Khí N2 nặng hay nhẹ hơn khí O2 bao nặng hay nhẹ hơn khí B? nhiêu lần ? Công thức tính tỉ khối của khí A đối với Giải khí B. Ta có M 28g Ta có M N2 d AB A d = = = 0,875 = NO22 M 32g ( 1 ) O2 M B Khí N2 nhẹ hơn khí O2 là 0,875 lần. dA/B là tỉ khối của khí A đối với khí B. MA : Khối lượng mol của khí A MB : khối lượng mol của khí B * Khí A nặng ( nếu d > 1) Nếu biết dA/B hay nhẹ (nếu d<1) hơn so với khí B và MB thì Ví dụ 1: Khí CO2 nặng hay nhẹ hơn khí H2 bao nhiêu lần? MA = ? Giải Ta có M CO2 44g dCO H = = = 22 MA = dA/B . MB 22 M 2g H2 Vậy khí CO2 nặng hơn khí H2 là 22 lần. Trả lời
  8. Được Tại sao qủa khinh bơm bằng khí cầu to thế lại khí H2 bay lên được, còn quả bóng nhỏ thế mà chẳng bay được. Tại sao vậy? Được bơm bằng khí CO2
  9. Không khí gồm 2 chất khí chủ yếu là khí N2 chiếm 80% và khí O2 20% tức là trong 1 mol hỗn hợp có 0,8 mol N2 và 0,2 mol O2. Khối lượng của “1 mol không khí” được tính như sau: M = 0,8. MN2 + 0,2 . MO2 KK = 0,8. 28 + 0,2. 32 29 g
  10. BÀI 20 : TỈ KHỐI CỦA CHẤT KHÍ 1 Bằng cách nào có thể biết được khí A nặng hay nhẹ hơn khí B? . 2.Bằng cách nào có thể biết được khí A nặng hay nhẹ hơn không khí ? Công thức tính tỉ khối của khí A đối với không khí. Ta có M A d A KK = 29 dA/KK là tỉ khối của khí A đối với khí không khí.
  11. BÀI 20 : TỈ KHỐI CỦA CHẤT KHÍ 1 Bằng cách nào có thể biết được khí A nặng hay Ví dụ 2 : Một chất khí A có tỉ khối đối với không nhẹ hơn khí B? khí là 2,76 . Hãy xác định MA 2.Bằng cách nào có thể biết được khí A nặng hay Giải nhẹ hơn không khí ? MA = dA/KK . 29= 2,76 . 29 = 80 g Công thức tính tỉ khối của khí A đối với không khí. Ta có M d = A (2) A KK 29 dA/KK là tỉ khối của khí A đối với không khí. Ví dụ 1: Khí SO2 nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần? Giải Ta có M SO 64g d = 2 = = 2,2 SO2 KK 29 29g Khí SO2 nặng hơn không khí 2,2 lần (2) => M A = d A KK . 29
  12. Vì sao trong tự nhiên, Khí Cacbonnic (CO2) thường tích tụ ở đáy giếng hay đáy hang sâu ? Trả lời : Vì khí CO2 có khối lượng mol (MCO2 = 44g), nặng hơn khối lượng mol của không khí (MKK = 29). Nên khí CO2 ở tích tụ dưới đáy giếng hoặc hang sâu.
  13. - Về nhà học bài - Làm bài tập 1,2,3 trang 69 SGK - Xem trước bài 21: TÍNH THEO CÔNG THỨC HOÁ HỌC.