Bài giảng Hóa học Lớp 8 - Bài 21: Tính theo công thức hóa học (Tiếp theo) - Trường THCS Lê Đại Đường

ppt 16 trang thungat 27/10/2022 2660
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Hóa học Lớp 8 - Bài 21: Tính theo công thức hóa học (Tiếp theo) - Trường THCS Lê Đại Đường", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_hoa_hoc_lop_8_bai_21_tinh_theo_cong_thuc_hoa_hoc_t.ppt

Nội dung text: Bài giảng Hóa học Lớp 8 - Bài 21: Tính theo công thức hóa học (Tiếp theo) - Trường THCS Lê Đại Đường

  1. ĐÁP ÁN Khới lượng mol của Fe2O3 là : 56 . 2 + 16 . 3 = 160(g) Trong 1 mol PT Fe2O3 có2 mol NT Fe và 3 mol nguyên tử O 2 x 56 %Fe = x 100% = 70% 160 3 x.16 %O = x 100% = 30% 160 Hay %O = 100% - 70% = 30%
  2. BÀI 21:TÍNH THEO CÔNG THỨC HÓA HỌC(tt) II. BIẾT THÀNH PHẦN CÁC NGUYÊN TỐ, HÃY XÁC ĐỊNH CÔNG THỨC HÓA HỌC CỦA HỢP CHẤT. 1). Biết thành phần phần trăm các nguyên tố và khối lượng mol của hợp chất, hãy tìm công thức của hợp chất . 2). Biết thành phần phần trăm các nguyên tố, hãy tìm công thức của hợp chất.
  3. Tóm tắt: (Bài 5 – SGK trang 71) Biết: dKhí A n=ặng17 hơn khí hiđro là 17 lần. A / H 2 5,88% H và 94,12% S Tìm CTHH của khí A. Giải M A 2 32 *d = 17 → d = = 17 *nH = = 2(mol );nS = = 1(mol ) A/ H2 A/ H2 M 1 32 H 2 → M A = 17.2 = 34(g / mol ) 1 p.tử khí A: 2 H, 1 S 5,88 * m = 34. 2(g) H 100 * CTHH đúng của khí A: 94,12 m = 34. 32(g) H2S S 100
  4. 2). Biết thành phần phần trăm các nguyên tố, hãy tìm công thức của hợp chất. Ví dụ 2 : Một loại hợp chất có thành phần các nguyên tố : 20,2%Al và 79,8%Cl. Tìm công thức hóa học của hợp chất đó? GIẢI Đặt công thức chung hợp chất AlxCly Tìm số mol nguyên tử các nguyên tố theo phần trăm khối lượng %Al %Cl 20,2 79,8 x : y = nAl : nCl = : = : = 0,75 : 2,25 M Al M Cl 27 35,5 Rút gọn tỉ số về số tự nhiên (tỉ lệ thường là tỉ lệ tối giản) x : y = nAl : nCl = 0,75 : 2,25 =1: 3 Suy ra công thức đơn giản của hợp chất là AlCl3
  5. II. BIẾT THÀNH PHẦN CÁC NGUYÊN TỐ, HÃY XÁC ĐỊNH CÔNG THỨC HÓA HỌC CỦA HỢP CHẤT 1). Biết thành phần phần trăm 2). Biết thành phần phần trăm các nguyên tố và khối lượng mol các nguyên tố, hãy tìm công của hợp chất, hãy tìm công thức thức của hợp chất của hợp chất B1: Đặt công thức chung B1: Tìm khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 B2: Tìm số mol nguyên tử mol hợp chất. của mỗi nguyên tố có trong %ngt M hợp chất (theo % khối m = hc ngt 100 lượng). B : Tìm số mol nguyên tử 2 B : Rút gọn tỉ số về số tự của mỗi nguyên tố. 3 nhiên ( thường tối giản) B : Viết công thức hóa 3 B : Suy ra công thức hợp học của hợp chất. 4 chất.
  6. THẢO LUẬN NHÓM Bài tập 2b SGK: Hợp chất B có khới lượng mol phân tử là 106 g/mol, thành phần các nguyên tớ theo khới lượng: 43,4% Na; 11,3% C và 45,3% O. Hãy tìm cơng thức hóa học của hợp chất B nói trên.
  7. Đặt công thức chung NaxCyOz Tĩm tắt: Lập tỉ lệ khối lượng của nguyên tố : Cho biết: (hay tỉ lệ số mol nguyên tử của mỗi nguyên % Na = 43,4% tố) %%%Na C O 43,4 11,3 45,3 x : y : z = ::= :: % C = 11,3% MMMNa C O 23 12 16 % O = 45,3% x : y : z = 1,88 : 0,94 : 2,82 Chia cho số nhỏ nhất trong các tỉ lệ vừa Yêu cầu: lập: 1,88 0,94 2,82 Tìm CTHH của R x : y : z = : := 2 :1: 3 0,94 0,94 0,94 Lấy tỉ lệ x : y : z là các số nguyên dương →x =2 ; y =1 ; z =3 Công thức hóa học của hợp chất là: Na2CO3