Bài giảng Hóa học Lớp 8 - Bài 22: Tính theo phương trình hóa học - Đinh Thị Uyên

ppt 36 trang thungat 27/10/2022 2960
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Hóa học Lớp 8 - Bài 22: Tính theo phương trình hóa học - Đinh Thị Uyên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_hoa_hoc_lop_8_bai_22_tinh_theo_phuong_trinh_hoa_ho.ppt

Nội dung text: Bài giảng Hóa học Lớp 8 - Bài 22: Tính theo phương trình hóa học - Đinh Thị Uyên

  1. Kiểm tra bài cũ : 1- Viết công thức chuyển đổi giữa lợng chất và khối l- ợng ? Tính số mol của 13 gam kẽm ( Cho: Zn=65) ? 2. Đốt cháy kẽm trong khí oxi ta thu đợc hợp chất kẽm oxit (ZnO). a, Lập phơng trình hoá học cho phản ứng trên ? b, Cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong phản ứng trên ?
  2. Kiểm tra bài cũ : 2. Đốt cháy kẽm trong khí oxi ta thu đợc hợp chất kẽm oxit (ZnO). a, Lập phơng trình hoá học cho phản ứng trên ? b, Cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong phản ứng trên ?
  3. 2. Đốt cháy kẽm trong khí oxi ta thu đợc hợp chất kẽm oxit (ZnO). a, Lập phơng trình hoá học cho phản ứng trên ? b, Cho biết tỉ lệ số nguyên tử, số phân tử của các chất trong phản ứng trên ? Lập PTHH: to 2 Zn(r) + O2 (K) 2 ZnO (r) Cứ: 2 nguyờn tử Zn tác dụng với 1 phân tử O2 tạo ra 2 phân tử ZnO Nếu: 4 nguyờn tử Zn tác dụng với 2 phân tử O2 tạo ra 4 phân tử ZnO Nếu: 2N nguyờn tử Zn tác dụng với 1N phân tử O2 tạo ra 2N phân tử ZnO Hay: 2 mol nguyên tử Zn tác dụng với 1molphân tử O2 tạo ra 2 mol phân tử ZnO Trong PTHH : Tỉ lệ số mol các chất = tỉ lệ hệ số các chất Qua đây em có nhận xét gì về tỉ lệ số mol của các chất trong phản ứng với tỉ lệ hệ số của các chất trong PTHH
  4. Tiết 32 - Bài 22: 1- Bằng cách nào tìm đợc khối lợng chất tham gia và sản phẩm? Thí dụ: Nung đá vôi, thu đợc vôi sống và khí cacbonic: to CaCO3 CaO + CO2 Hãy tính khối lợng vôi sống CaO thu đợc khi nung 150 g CaCO3 ( Cho: Ca = 40 ; C = 12 ; O = 16 )
  5. Tiết 32 - Bài 22: 1- Bằng cách nào tìm đợc khối lợng chất tham gia và sản phẩm? Thí dụ: Nung đá vôi, thu đợc vôi sống và khí cacbonic: to CaCO3 CaO + CO2 Hãy tính khối lợng vôi sống CaO thu đợc khi nung 150 g CaCO3  Bài giải: to - Phơng trình hoá học: CaCO3 CaO + CO2 - Số mol CaCO3 tham gia phản ứng: 150 =mCaCO3 = = 1,5 (mol ) nCaCO3 100 - Theo phơng trình hoá học ta có: M CaCO3 1 mol CaCO3 tham gia phản ứng, sẽ thu đợc 1 mol CaO . Vậy: 1,5 mol CaCO3 tham gia phản ứng, sẽ thu đợc 1,5 mol CaO. -Khối lợng vôi sống CaO thu đợc: mCaO = n . MCaO = 1,5 . 56 = 84 (g)
  6. * Bài tập áp dụng: Trong thí nghiệm nung đá vôi(CaCO3) thu đợc vôi sống (CaO) và khí cacbonic (CO2).Tính khối lợng CaCO3 cần dùng để điều chế đợc 11,2 (g) CaO ? ( Cho: Ca = 40 ; C = 12 ; O = 16 )  Bài giải - Lập PTHH: t0 CaCO3 CaO + CO2 m 11,2 =CaO = = 0,2(mol ) - 11,2 g CaO có số mol là : nCaO M CaO 56 - Theo phơng trình hoá học : Muốn điều chế đợc 1 mol CaO cần phải nung 1 mol CaCO3. Vậy muốn điều chế đợc 0,2 mol CaO cần phải nung 0,2 mol CaCO3. - Khối lợng CaCO3 cần dùng : m= n. M = 0,2.100 = 20( g ) CaCO33 CaCO
  7. Bài tập : Đốt cháy hoàn toàn 13 gam kẽm trong khí oxi thu đợc hợp chất kẽm oxit (ZnO): to Zn + O2 ZnO Tính khối lợng oxi, khối lợng kẽm oxit (ZnO) tham gia và tạo thành trong phản ứng trên?
  8. Bài tập : Đốt cháy hoàn toàn 13 gam kẽm trong khí oxi thu đợc hợp chất kẽm oxit (ZnO): to Zn + O2 ZnO Câu hỏi 2: 13 (g ) kim loại Zn có số mol là : 15 mZn 65 A. = = = 5 (mol ) giâ nZn 13 M Zn 03s04s05s06s07s08s10s12s13s14s15s01s02s09s11syĐ ã bắt =m. M = 13.65 = 845( g ) hết B. nZn Zn Zn đầu15 giâ mZn 13 C. = = = 0,2 (mol) y nZn 65 M Zn
  9. Bài tập : Đốt cháy hoàn toàn 13 gam kẽm trong khí oxi thu đợc hợp chất kẽm oxit (ZnO): to Zn + O2 ZnO Câu hỏi 4: Dựa theo kết quả câu 3: n O = 0,1 mol . Khối lợng O2 tham gia phản ứng là: 2 A. m= 1,6( g) O2 12s02s03s04s05s06s08s09s10s13s14s15s01s07s11s Đã B- m = 3,2 (g) O2 15hết giây15 bắtgiâ C. m= 32( g) O2 đầuy
  10. Đề bài: Đốt cháy hoàn toàn 13 gam kẽm trong khí oxi thu đợc hợp chất kẽm oxit (ZnO): to Zn + O2 ZnO Tính khối lợng oxi tham gia và khối lợng kẽm oxit (ZnO) tạo thành trong phản ứng trên? Bài giải: to +, Lập phơng trình hoá học: 2Zn + O2 2ZnO 13 =mZn = = 0,2 (mol ) +, 13(g) kẽm tham gia phản ứng có số mol là : nZn 65 M Zn 11 +, Số mol O2 tham gia phản ứng: nn= =0,2 = 0,1 mol O2 22 Zn +, Khối lợng O tham gia phản ứng: m ==0,1.32 3,2 (g) 2 O2 +, Khối lợng kẽm oxit tạo thành : mol m = n . M =0,2 .81 =16,2 (g) nnZnO== Zn 0,2 ZnO ZnO ZnO ( ZnO =(65.1+16) = 81 → MZnO= 81 (g) ) Cách 2: tính mZnO : Theo định luật bảo toàn khối lợng: mZnO = mZn + mO2 = 13 + 3,2 = 16,2 (g)
  11. Bạn đã chọn sai Bạn phải dừng cuộc chơi tại đây để nhờng cho các bạn khác Quay về câu hỏi
  12. Bạn đã chọn sai Bạn phải dừng cuộc chơi tại đây để nhờng cho các bạn khác Quay lại câu hỏi
  13. Bạn đã chọn sai Bạn phải dừng cuộc chơi tại đây để nhờng cho các bạn khác Quay lại câu hỏi
  14. Bạn đã chọn sai Bạn phải dừng cuộc chơi tại đây để nhờng cho các bạn khác Quay lại câu hỏi
  15. Bạn đã chọn sai Bạn phải dừng cuộc chơi tại đây để nhờng cho các bạn khác
  16. Bài tập 2 : Trong các câu sau câu nào đúng, câu nào sai ? ( đã sửa các chỗ sai >hãy đặt đề bài cho lời giải này) t0 Đốt cháy bột Nhôm (Al)trong khí O xi: Al (r) + O2 (k) Al2O3 (r ) Nếu có 19,2 (gam) O xi (O2) tham gia phản ứng. Hãy tính khối l- ợng nhôm O xít (Al2O3 ) thu đợc ? STT Câu 19,2 1 = = 0,6 mol 19,2 (g) O xi(O2) có số mol là : n o2 32 0 2 PTHH : t 4 Al (r) + 3O2 (k) → 2 Al2O3 (r ) 2 2 3 Theo PTHH: n =  n = 0,6 = 0,4 (mol) Al 2O3 3 o2 3 Nhôm Oxít (Al O ) là: 4 2 3 m Al 2O3 = n Al 2 O3 . M Al 2 O3 = 0,4 . 102 = 40,8 (g)