Bài giảng Hóa học Lớp 8 - Bài 23: Bài luyện tập 4 - Trường THCS Tập Ngãi

ppt 12 trang thungat 26/10/2022 3500
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Hóa học Lớp 8 - Bài 23: Bài luyện tập 4 - Trường THCS Tập Ngãi", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_hoa_hoc_lop_8_bai_23_bai_luyen_tap_4_truong_thcs_t.ppt

Nội dung text: Bài giảng Hóa học Lớp 8 - Bài 23: Bài luyện tập 4 - Trường THCS Tập Ngãi

  1. BÀI 23: I/- Kiến thức cần nhớ: 1/- Mol: + Khối lượng mol của một chất là gì? Kí 2/- Khối lượng mol: hiệu như thế nào? Khối lượng mol của một chất là khối + Khối lượng mol của một chất có số trị lượng tính bằng gam của N được tính ra sao? nguyên tử hay phân tử chất đó, có + Dựa vào định nghĩa cho biết khối lượng số trị bằng chính số trị NTK hay mol của nước bằng bao nhiêu? PTK. + Nếu khối lượng mol của nước bằng 18g - có nghĩa như thế nào? MHO= 18g có nghĩa là: khối lượng của2 N (6*1023) phân tử nước là + Dựa vào định nghĩa cho biết khối lượng 18g mol của nguyên tử H bằng bao nhiêu? - MH = 1g có nghĩa là: khối lượng + Nếu khối lượng mol của nguyên tử H của N (6 * 1023) nguyên tử H là bằng 1g có nghĩa như thế nào? 1g. + Dựa vào định nghĩa cho biết khối lượng - , có nghĩa là: khối lượng 1,5MgH = 3 của 1,5 mol phân tử H2 bằng bao của 12,5N(9*1023) phân tử hyđrô là nhiêu? 3g + Nếu khối lượng mol của phân tử H2 bằng 3g có nghĩa như thế nào?
  2. BÀI 23: + Để biết được khí A nặng hay nhẹ I/- Kiến thức cần nhớ: hơn khí B bằng bao nhiêu lần ta 1/- Mol: tính theo công thức nào? 2/- Khối lượng mol: + Giả sử tỉ khối của khí A đối với khí 3/- Thể tích mol chất khí: B bằng 1,5 có nghĩa như thế nào? 4/- Tỉ khối của chất khí: + Để biết được khí A nặng hay nhẹ hơn không khí bằng bao nhiêu lần ◼ Tỉ khối của khí A đối với khí B: ta tính theo công thức nào? M A + Cho biết khí CO2 nặng hay nhẹ hơn M B dA/B = không khí bằng bao nhiêu lần? + Tỉ khối của khí CO2 đối với không ◼ Tỉ khối của khí A đối với không khí: khí bằng 1,52 có nghĩa như thế nào? M A dA/kk = 29
  3. BÀI 23: + Đọc kĩ và tóm tắt đề bài . I/- Kiến thức cần nhớ: + Đề bài cho ta biết đại lượng nào? II/- Bài tập: + Đề bài yêu cầu điều gì? 1/- Bài tập 1/79 SGK: + Đề bài có PTHH không? 2/- Bài tập 5/79 SGK: + Dựa vào PTHH cho biết tỉ lệ hệ số 5a/79 SGK: của CH4 và O2 và CO2 là bao PTHH: nhiêu? + Theo phương trình ta có: Nếu đốt CH4 + 2O2 → CO2 + 2H2O 1 mol 2 mol 1 mol cháy 1 mol phân tử khí CH4 thì cần bao nhiêu mol phân tử khí Theo PTHH ta có: O2? - Nếu đốt cháy 1 mol khí CH4 thì cần 2+ Nếu đốt cháy 1 lít khí CH thì cần mol khí O . 4 2 bao nhiêu lít khí O2? - Nếu đốt cháy 1 lít khí CH4 thì cần 2 lít+ Nếu đốt cháy 2 lít khí CH thì cần khí O . 4 2 bao nhiêu lít khí O2? - Nếu đốt cháy 2 lít khí CH4 thì cần 4 lít khí O2.
  4. BÀI 23: I/- Kiến thức cần nhớ: + Muốn biết được khí CH4 II/- Bài tập: nặng hay nhẹ hơn không 1/- Bài tập 1/79 SGK: 2/- Bài tập 5/79 SGK: khí bằng bao nhiêu lần 5a/79 SGK: ta xác định điều gì? 5b/79 SGK: 5c/79 SGK: + Có công thức ra sao? Mg=16 + Khối lượng mol của khí CH 4 CH tính được không? Tỉ khối của khí CH4 đối với không khí là: 4 M Bằng bao nhiêu? CH 4 16 dCH/ kk = = = 0,55 4 29 29 Vậy khí CH4 nhẹ hơn không khí 0,55 lần.
  5. DẶN DÒ: - Về nhà học kĩ kiến thức cần nhớ. - Giải các bài tập : 2, 3, 4 trang 79 SGK. - Xem lại các bài từ bài 2: “Chất” đến bài 22: “Tính theo phương trình hoá học”. ( Học kĩ phần lí thuyết, xem lại những bài tập đơn giản) để giờ sau ôn tập học kì I.