Bài giảng Hóa học Lớp 8 - Bài 38: Luyện tập 7
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Hóa học Lớp 8 - Bài 38: Luyện tập 7", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- bai_giang_hoa_hoc_lop_8_bai_38_luyen_tap_7.ppt
Nội dung text: Bài giảng Hóa học Lớp 8 - Bài 38: Luyện tập 7
- KIỂM TRA BÀI CŨ Câu 1:Điền vào chổ trống Tên gọi CTHH Phân loại Axit brôm hidric HBr Axit không có oxi Axit sunfurơ H2SO3 Axit có ít oxi Natri đihidrophotphat NaH2PO4 Muối axit Magiê hidroxit Mg(OH)2 Bazơ không tan Caxi hidrosunfat Muối axit Ca(HSO4)2 Bari hidroxit Ba(OH)2 Bazơ tan Đinotơ pentaoxit Oxit axit N2O5 Axit có nhiều oxi Axit photphoric H3PO4 Oxit bazo Nhôm oxit Al2O3 Nhôm cacbonat Al2(CO3)3 Muối trung hòa
- Bài 38: LUYỆN TẬP 7 I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ: 2. Axit Phân tử axit gồm 1 hay nhiều nguyên tử H liên kết với gốc axit, các nguyên tử H này có thể thay thế bằng các nguyên tử kim loại - Công thức hóa học: HnA - Tên gọi: a. Axit có oxi * Axit có nhiều nguyên tử oxi: Tên axit: axit + tên phi kim + ic * Axit có ít nguyên tử oxi: Tên axit: axit + tên phi kim + ơ b. Axit không có oxi: Tên axit: axit+tên phi kim + hidric Hãy nêu khái niệm, CTHH,, tên gọi của axit. ?
- Bài 38: LUYỆN TẬP 7 I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ: 4. Muối: Phân tử mưối gồm có một hay nhiều nguyên tử kim loại liên kết với một hay nhiều gốc axit - Công thức hóa học: MmAn - Tên gọi: Tên muối :Tên kim loại (kèm hóa trị nếu kim loại có nhiều hóa trị) + tên gốc axit Hãy nêu khái niệm, CTHH,, tên gọi của muối ?
- Bài 38: LUYỆN TẬP 7 I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ: II. LUYỆN TẬP: Bài tập 4 SGK/ 132 Gọi CT của oxit: RxOy . %R = 100% - 60% = 40% x.MR y.16 80 = = 40 60 100 x.MR=32 x=1 (x . MR 32) y=3 y=2 CT : SO3 lưu huỳnh trioxit. Biết khối lượng mol của một oxit là 80, %O = 60%. Xác định công thức của oxit đó và gọi tên.
- DẶN DÒ -Chuẩn bị: +Chậu nước. +Vôi sống (CaO). +Xem nội dung bài thực hành 6. -Làm bài tập: 3, 4, SGK/132.