Bài giảng Hóa học Lớp 8 - Bài 41: Độ tan của một chất trong nước - Lương Văn Hùng

ppt 40 trang thungat 28/10/2022 3080
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Hóa học Lớp 8 - Bài 41: Độ tan của một chất trong nước - Lương Văn Hùng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_hoa_hoc_lop_8_bai_41_do_tan_cua_mot_chat_trong_nuo.ppt
  • docTRƯỜNG THCS LƯƠNG THẾ VINHPHIẾU HỌC TẬP.doc

Nội dung text: Bài giảng Hóa học Lớp 8 - Bài 41: Độ tan của một chất trong nước - Lương Văn Hùng

  1. Thứ 2, ngày 30 thỏng 03 năm 2009. 10 Chào mừng quý thầy cô về dự giờ thăm lớp TỔ: HểA – SINH - TD Môn: HểA HỌC : lớp 8a2 Giáo viên: LƯƠNG VĂN HÙNG
  2. BÀI TẬP: Biết rằng ở nhiệt độ phũng thớ nghiệm (200C) 10g nước cú thể hũa tan tối đa 20g đường; 3,6g muối ăn. Dung dịch Dung dịch chưa bóo hũa đó bóo hũa 15 4,5 Trộn 15 g đường vào 10g Trộn 4,5g muối vào nước ta thu được dung 10g nước ta thu được dịch bóo hũa chưa? Vỡ dung dịch bóo hũa sao? chưa? Vỡ sao?
  3. Nội dung cần nắm: 1. Hiểu được khỏi niệm về chất tan, chất khụng tan. Biết dược tớnh tan của một số axit, bazơ, muối. 2. Hiểu khỏi niệm độ tan của một chất trong nước và cỏc yếu tố ảnh hưởng đến độ tan. 3. Biết làm một số bài toỏn cú liờn quan đến độ tan.
  4. Bài 41:Độ tan của một chất trong nước I) Chất tan và chất khụng tan: 1. Thớ nghiệm:
  5. Thớ nghiệm 2 Lọc cốc nước muối rồi lấy 3 giọt cho vào tấm kớnh hơ trờn ngọn lửa đốn cồn đến khi nước bay hơi hết. Ta thấy cú chất rắn màu trắng. Vậy em cú nhận xột gỡ về khả năng hũa tan của một chất trong nước? Lọc cốc nước cỏt rồi lấy 3 giọt cho vào tấm kớnh hơ trờn ngọn lửa đốn cồn đến khi nước bay hơi hết. Ta thấy khụng cú chất gỡ khỏc
  6. Cỏc em đó được học cỏc loại hợp chất nào rồi? Oxit Axit Tớnh tan của một số axit; bazơ; muối trong Bazơ nước như thế nào? Muối Chỳng ta cựng tỡm hiểu
  7. AgCl CHẤT H 2 SiO3 Al(OH) ZnSO4 3 KHễNG TÍNH KHễNG TAN TAN TAN TAN KHễNG TAN
  8. Tớnh tan một số chất ( học nhanh) Axit: Tất cả cỏc axit đều tan trừ axit silisic ( H2SiO3) Bazơ: Hầu hết bazơ khụng tan trừ: LiOH; KOH; NaOH; Ba(OH)2; Ca(OH)2 Lỡ Khi Nào Bạn Cần Muối Cỏc muối hầu hết tan Clorua, sunfat Trừ bạc, chỡ clorua → Tức là muối bạcclorua, muối chỡ clorua khụng tan Bari, chỡ sunfat → Tức là muối barisunfat và muối chỡsunfat khụng tan Cỏc muối khụng hũa tan Cacbonat, photphat Trừ kiềm, amoni → chỉ cú muối mà kim loại là K, Na, Li hoặc [NH4]+ mới tan Cỏc muối luụn hũa tan Nitrat và muối axit
  9. O BàiỞ tập:25 C Em KHI hóy HềA tỡm TANtừ thớch 36 ghợp NaCl diền VÀO vào 100chỗ g . NƯỚC THè NGƯỜI TA THU ĐƯỢC DUNG DỊCH ‘Độ tan ( ký hiệu là S) của một chất trong nước là số gam chấtNaCl đú BÃO hũa tan HềA. trong TA gam100 NểI ĐỘ nước TAN để CỦAtạo thành NaCl Ở 25dungOC LÀ dịch 36g. bóo hũa ở một nhiệt độ xỏc .’ định Em cú nhận xột gỡ về số g của NaCl và độ tan của NaCl ở 250C? Bằng nhau, bằng 36 g Vậy độ tan chớnh là cỏi gỡ? Độ tan chớnh là số gam chất tan. Cú trong bao nhiờu g nước? Trong 100gam nước. Ở nhiệt độ như thế nào? Ở nhiệt độ xỏc định. Tạo thành dung dịch như Dung dịch bóo hũa thế nào?
  10. Bài tập: Xỏc định độ tan của muối NaCl trong nước ở 200C. Biết rằng ở 200C khi hũa tan hết 60g NaCl trong 200g nước thỡ thu được dung dịch bóo hũa. Hướng dẫn: 200g nước → 60g NaCl Vậy: 100g nước → ? g NaCl
  11. Bài 41:Độ tan của một chất trong nước I)Chất tan và chất khụng tan: 1.Thớ nghiệm: 2.Kết luận: Cú chất tan và cú chất khụng tan trong nước. Cú chất tan nhiều, cú chất tan ớt trong nước. 3. Tớnh tan trong nước của một số axit, bazơ, muối ( Sgk) II) Độ tan của một chất trong nước. 1. Định nghĩa: Độ tan ( ký hiệu là S) của một chất trong nước là số gam chất đú hũa tan trong 100gam nước để tạo thành dung dịch bóo hũa ở một nhiệt độ xỏc định. S là độ tan mchất tan S = . 100g mchất tan là khối lượng chất tan mdung mụi mdung mụi là khối lượng dung mụi
  12. Tại sao khi ta mở nắp Tại sao khi ta cho đường chai nước ngọt lại cú vào cốc nước lạnh thỡ ga? đường khụng tan, cũn cho vào cốc nước thỡ đường tan?
  13. Số g chất tan/100g nước Em cú nhận xột gỡ về độ tan của chất rắn trong nước khi nhiệt độ tăng? t0 ( C)
  14. Tại sao khi nhiệt độ tăng thỡ độ tan của chất rắn lại tăng?
  15. Bài 41:Độ tan của một chất trong nước I)Chất tan và chất khụng tan: 1.Thớ nghiệm: 2.Kết luận: Cú chất tan và cú chất khụng tan trong nước. Cú chất tan nhiều, cú chất tan ớt trong nước. 3. Tớnh tan trong nước của một số axit, bazơ, muối ( Sgk) II) Độ tan của một chất trong nước. 1. Định nghĩa: Độ tan ( ký hiệu là S) của một chất trong nước là số gam chất đú hũa tan trong 100gam nước để tạo thành dung dịch bóo hũa ở một nhiệt độ xỏc định. S là độ tan mchất tan 100 S = . mchất tan là khối lượng chất tan mdung mụi mdung mụi là khối lượng dung mụi 2.Những yếu tố ảnh hưởng đến độ tan a. Độ tan của chất rắn: - Hầu hết độ tan của cỏc chất rắn tăng khi nhiệt độ tăng. b. Độ tan của chất khớ: - Khi nhiệt độ càng tăng thỡ độ tan của chất khớ trong nước càng giảm.
  16. Bài 41:Độ tan của một chất trong nước I)Chất tan và chất khụng tan: 1.Thớ nghiệm: 2.Kết luận: Cú chất tan và cú chất khụng tan trong nước. Cú chất tan nhiều, cú chất tan ớt trong nước. 3. Tớnh tan trong nước của một số axit, bazơ, muối ( Sgk) II) Độ tan của một chất trong nước. 1. Định nghĩa: Độ tan ( ký hiệu là S) của một chất trong nước là số gam chất đú hũa tan trong 100gam nước để tạo thành dung dịch bóo hũa ở một nhiệt độ xỏc định. S là độ tan mchất tan 100 S = . mchất tan là khối lượng chất tan mdung mụi mdung mụi là khối lượng dung mụi 2.Những yếu tố ảnh hưởng đến độ tan a. Độ tan của chất rắn: - Hầu hết độ tan của cỏc chất rắn tăng khi nhiệt độ tăng. b. Độ tan của chất khớ: - Khi nhiệt độ càng tăng thỡ độ tan của chất khớ trong nước càng giảm. - Khi ỏp suất càng tăng thỡ độ tan của chất khớ trong nước càng tăng.
  17. Giải Tại nhà mỏy, khi sản xuất người ta nộn khớ cacbonic vào cỏc chai nước ngọt ở ỏp suất cao rồi đúng nắp chai nờn khớ cacbonnic tan bóo hũa vào nước ngọt. Khi ta mở chai nước ngọt ỏp suất trong chai giảm, độ tan của khớ cacbonic giảm nờn khớ cacbonic thoỏt ra ngoài kộo theo nước.
  18. Em hóy giải thớch tại sao trong cỏc hồ cỏ cảnh hoặc cỏc đầm nuụi tụm người ta phải “Sục” khụng khớ vào hồ nước.
  19. Bài 41:Độ tan của một chất trong nước I)Chất tan và chất khụng tan: 1.Thớ nghiệm: 2.Kết luận: Cú chất tan và cú chất khụng tan trong nước. Cú chất tan nhiều, cú chất tan ớt trong nước. 3. Tớnh tan trong nước của một số axit, bazơ, muối ( Sgk) II) Độ tan của một chất trong nước. 1. Định nghĩa: Độ tan ( ký hiệu là S) của một chất trong nước là số gam chất đú hũa tan trong 100gam nước để tạo thành dung dịch bóo hũa ở một nhiệt độ xỏc định. S là độ tan mchất tan 100 S = . mchất tan là khối lượng chất tan mdung mụi mdung mụi là khối lượng dung mụi 2.Những yếu tố ảnh hưởng đến độ tan a. Độ tan của chất rắn: - Hầu hết độ tan của cỏc chất rắn tăng khi nhiệt độ tăng. b. Độ tan của chất khớ: - Khi nhiệt độ càng tăng thỡ độ tan của chất khớ trong nước càng giảm. - Khi ỏp suất càng tăng thỡ độ tan của chất khớ trong nước càng giảm. c. Độ tan của chất lỏng: - Độ tan của chất lỏng hầu như khụng phụ thuộc vào nhiệt độ và ỏp suất
  20. Hướng dẫn về nhà Học thuộc bài. Bài tập: 1;2;3;4;5 sgk/142. Đọc trớc nội dung bài học 42. Làm thớ nghiệm: Lấy hai cốc nước bằng nhau. Cốc 1 cho vào 3 thỡa đường, cốc hai cho vào 6 thỡa đường, hũa tan rồi uống 2 cốc. Nhận xột.