Bài giảng Hóa học Lớp 8 - Bài 51: Bài luyện tập 6

ppt 17 trang thungat 26/10/2022 3340
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Hóa học Lớp 8 - Bài 51: Bài luyện tập 6", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_hoa_hoc_lop_8_bai_51_bai_luyen_tap_6.ppt

Nội dung text: Bài giảng Hóa học Lớp 8 - Bài 51: Bài luyện tập 6

  1. 3. Trong phòng thí nghiệm, khí hiđro được điều chế bằng cách: A. Điện phân nước. B. Dùng than khử oxi của nước trong lò khí than. C. Cho axit (HCl hoặc H2SO4loãng ) tác dụng với (kẽm hoặc sắt, nhôm ). D. Đi từ khí tự nhiên, khí dầu mỏ. 4. Có thể thu khí hiđro bằng cách: A. Đẩy nước. B. Đẩy không khí đặt ngửa bình thu. C. Đẩy không khí đặt úp bình thu. D. Cả A và B. E. Cả A và C.
  2. 6. Phản ứng thế là: A. Phản ứng hóa học trong đó chỉ có 1 chất mới được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu. B. Phản ứng hóa học trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố trong hợp chất. C. Phản ứng hóa học giữa đơn chất và hợp chất, trong đó nguyên tử của đơn chất thay thế nguyên tử của một nguyên tố trong hợp chất. D. Phản ứng hóa học trong đó một chất sinh ra hai hay nhiều chất mới.
  3. II. Bài tập BT1. Viết phương trình hoá học biểu diễn phản ứng của H2 với các chất O2, Fe2O3, Fe3O4, PbO. Ghi rõ điều kiện phản ứng. Giải thích và cho biết mỗi phản ứng trên thuộc loại phản ứng gì? Giải to 2 H2 + O2 → 2 H2O (1) to Fe2O3 + 3 H2 → 2 Fe + 3 H2O (2) to Fe3O4 + 4 H2 → 3 Fe + 4 H2O (3) to PbO + H2 → Pb + H2O (4) Phản ứng hóa hợp: 1 Phản ứng thế: 2,3,4
  4. Trả lời: - Dùng 1 que đóm đang cháy lần lượt cho vào mỗi lọ: + Lọ làm cho que đóm cháy sáng bùng lên là lọ chứa khí oxi + Lọ làm cho que đóm cháy với ngọn lửa xanh mờ là lọ chứa khí hiđro + Lọ không làm thay đổi ngọn lửa của que đóm là lọ chứa không khí.
  5. Bài 5/119. a. Hãy viết PTHH của các phản ứng giữa khí hiđro với hỗn hợp đồng(II) oxit, sắt (III) oxit ở nhiệt độ thích hợp. b. Nếu thu được 6g hỗn hợp hai kim loại, trong đó có 2,8g sắt thì thể tích (đktc) khí hiđro vừa đủ cần dùng để khử đồng(II) oxit và sắt (III) oxit là bao nhiêu? Giải a. PT phản ứng to CuO + H2 → Cu + H2O to Fe2O3 + 3 H2 → 2 Fe + 3 H2O
  6. Bài tập Dẫn 22,4(l) khí H2 (đktc) vào ống nghiệm chứa 12(g) đồng (II) Oxit nung nóng tới nhiệt độ thích hợp. Phản ứng xong thấy còn lại a(g) chất rắn. a. Viết phương trình phản ứng b. Tính khối lượng nước tạo thành sau phản ứng c. Tính a
  7. Hướng dẫn về nhà 1. Hoàn thành các bài tập trong vở bài tập. 2. Chuẩn bị bài mới: Bài luyện tập 6 tiết 2.