Bài giảng Hóa học Lớp 8 - Bài 7: Nồng độ mol của dung dịch
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Hóa học Lớp 8 - Bài 7: Nồng độ mol của dung dịch", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- bai_giang_hoa_hoc_lop_8_bai_7_nong_do_mol_cua_dung_dich.ppt
Nội dung text: Bài giảng Hóa học Lớp 8 - Bài 7: Nồng độ mol của dung dịch
- BÀI 7: NỒNG ĐỘ MOL CỦA DUNG DỊCH 1.Khái niệm - Nồng độ mol (kí hiệu là CM) của dung dịch Cho biết số mol chất tan có trong 1 lit ddịch. 2. Công thức tính nồng độ mol. CM = n (1) V + n là số mol chất tan. + V là thể tích dung dịch, đơn vị là lit (l)
- Bài 2: Tính số mol chất tan trong mỗi ddịch: a) 1 (l) ddịch NaCl 0,5M. b) 250ml ddịch NaOH 0,1M. c) 500ml ddịch HCl 0,2M. d). 0,3 (l) ddịch KCl 0,25M. + Gợi ý: áp dụng công thức (2). Bài 3: Tính số gam chất tan trong ddịch sau: a). 100ml ddịch NaNO3 0,2M. b) 600ml ddịch BaCl2 0,5M. c) 0,2(l) ddịch KOH 0,25M. d) 4dm3 ddịch HCl 0,5M
- Bài 6: Cho m(g) Fe tác dụng hết với 200ml ddịch HCl 1M theo ptpư: Fe + HCl > FeCl2 + H2 a) Cân bằng PT. b) Tính khối lượng sắt đã phản ứng. (5,6g) c) Tính V(H2) ở đktc được sinh ra. (2,24 lit) Bài 7. Tính thể tích của các dd sau: a) 0,1 mol KCl 2M. b) 4(g) NaOH 0,5M. c) 9,8(g) H2SO4 2M. d) 0,5 mol NaCl 0,2M