Bài giảng Hóa học Lớp 8 - Bài luyện tập 6

ppt 13 trang thungat 26/10/2022 3400
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Hóa học Lớp 8 - Bài luyện tập 6", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_hoa_hoc_lop_8_bai_luyen_tap_6.ppt

Nội dung text: Bài giảng Hóa học Lớp 8 - Bài luyện tập 6

  1. Chọn đáp án đúng trong các câu sau: 1. Tính chất vật lí không phải của hiđro là: A.nhẹ nhất trong tất cả các chất khí. B.không màu, không mùi, không vị. C.không duy trì sự cháy. D.ít tan trong nước. 2. Hiđro tác dụng được với: A.oxi và oxit axit khi nhiệt độ cao. B.oxi và oxit kim loại khi nhiệt độ cao. C.oxi và đồng (II)oxit khi nhiệt độ cao. D.oxi và một số oxit kim loại khi nhiệt độ cao.
  2. 5. Ứng dụng nào sau đây không phải là ứng dụng thực tế của khí hiđro: A.dùng để nạp vào khí cầu. B.luyện kim. C.làm nhiên liệu cho động cơ, hàn cắt kim loại. D.làm chất khử để điều chế một số kim loại.
  3. 7. Trong các phản ứng sau: (1) Fe + 2HCl FeCl2 + H2 to (2) 4P + 5O2 2P2O5 to (3) 2KClO3 2 KCl + 3O2 to (4) 3CO + Fe2O3 3CO2 + 2Fe phản ứng thế là: A.(3) B.(4) C.(1) D.(2)
  4. BT2. Có 3 lọ mất nhãn đựng riêng biệt các khí : oxi, hiđro, không khí. Bằng thí nghiệm hoá học nào có thể nhận ra các chất khí trong mỗi lọ ? 1 2 3 Que đóm bùng Que đóm cháy với Khí Hiđro Không khí Khchí Oxiáy ngọn lửa xanh mờ.
  5. BT3. Khử 16 gam sắt (III) oxit bằng khí hiđro. a. Viết phương trình phản ứng. b. Tính khối lượng sắt tạo thành. c. Tính thể tích khí hiđro đã dùng (đktc). d. NÕu dïng lîng khÝ hi®ro ë trªn ®Ó t¸c dông víi 4,48 lít khÝ oxi th× thu ®îc bao nhiªu gam níc.
  6. Hướng dẫn câu d BT3. PTHH: 2H2 + O2 2H2O Xét tỉ lệ và so sánh n n H2 và O2 2 1 Kết luận: Chất nào hết chất nào dư, tính theo chất nào hết.