Bài giảng Hóa học Lớp 8 - Bài: Mol
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Hóa học Lớp 8 - Bài: Mol", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- bai_giang_hoa_hoc_lop_8_bai_mol.ppt
Nội dung text: Bài giảng Hóa học Lớp 8 - Bài: Mol
- Chương 3 : MOL VÀ TÍNH TOÁN HÓA HỌC
- 6 .1023 6 .1023 nguyên tử sắt phân tử nước 1 mol nguyên tử sắt 1 mol phân tử nước Mol là gì ?
- Bài tập : Chọn câu thích hợp điền vào chỗ trống Bài tập : 1,5 mol nguyên tử Al có chứa 9.1023 nguyên tử Al a/ 6.1023 nguyên tử b/ 6.1023 phân tử c/ 9.1023 nguyên tử d/ 7,5.1023 nguyên tử
- I. Mol là gì ? II. Khối lượng mol là gì ?
- N nguyên tử N phân tử Fe N phân tử H2O H2 18 g 56 g 2 g 2 g M Fe = 56 g M = M = 18 g H2 H2O Khối lượng mol (M) của 1 chất là gì ?
- NTK (Fe) = 56 đv.C M (Fe) = g M (H O )= g PTK (H2O) = 1818 đv.C 2 Tìm điểm giống nhau giữa nguyên tử khối (NTK), phân tử khối (PTK) của 1 chất với khối lượng mol nguyên tử hay khối lượng mol phân tử chất đó ?
- I. Mol là gì ? II. Khối lượng mol là gì ? III. Thể tích mol là gì ?
- Ở nhiệt độ 00C và áp suất là 1atm (đktc) 22,4 l 22,4 l 22,4 l Thể tích mol Thể tích mol Thể tích mol khí H2 khí CO2 khí N2 ỞỞ đktc, đktc, 1mol 1mol chất chất khí khí bất bất kỳ kỳ có có thể thể tíchtích là là 22,4 bao lítnhiêu lít?
- Bài tập : Ai nhanh hơn ? Tìm thể tích ở điều kiện tiêu chuẩn của : A . 1 mol phân tử CO2 V = 1 . 22,4 = 22,4 (l) B . 0,25 mol phân tử O2 V = 0,25 . 22,4 = 5,6 (l) Tìm thể tích của 0,5mol phân tử N2 ở điều kiện thường (200C và 1 atm ) : V = 0,5 . 24 = 12 (l)
- DẶN DÒ - Học bài - Làm bài tập 1 đến bài tập 4 trang 65 SGK - Đọc trước bài 19 : CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG, THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT