Bài giảng Hóa học Lớp 8 - Bài: Phương trình hoá học - Trường THCS Thạnh Phú
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Hóa học Lớp 8 - Bài: Phương trình hoá học - Trường THCS Thạnh Phú", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- bai_giang_hoa_hoc_lop_8_bai_phuong_trinh_hoa_hoc_truong_thcs.ppt
Nội dung text: Bài giảng Hóa học Lớp 8 - Bài: Phương trình hoá học - Trường THCS Thạnh Phú
- TRƯỜNG THCS THẠNH PHÚ
- Kiểm tra bài cũ ? 2/ Đốt cháy hết 9g kim loại magie Mg trong không khí thu được 15g hợp chất magie oxit MgO. Biết rằng, magie cháy là phản ứng với khí oxi O2 trong không khí. a- Viết phương trình chữ của phản ứng. b- Tính khối lượng của oxi đã phản ứng.
- Từ phương trình chữ của phản ứng trên hãy điền công thức hoá học của các chất vào dưới tên của mỗi chất. Phương trình chữ của phản ứng: Magie + Oxi → Magie oxit Mg + O2 > MgO Nếu thay CTHH của các chất vào PT chữ của phản ứng ta được sơ đồ của phản ứng.
- PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC Theo định luật bảo toàn khối lượng, số nguyên tử mỗi nguyên tố trong các chất trước và sau phản ứng được giữ nguyên, tức là bằng nhau. Dựa vào đây và với công thức hoá học ta sẽ lập phương trình hoá học để biểu diễn phản ứng hoá học.
- PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC I- Lập phương trình hoá học: 1/ Phương trình hoá học: Biểu diễn phản ứng hoá học gồm công thức hoá học của các chất tham gia phản ứng và các sản phẩm cùng với hệ số thích hợp. - Hãy đọc phần 1 phương trình hoá học.(xem phim) - Ta thấy sơ đồ của phản ứng H2 + O2 > H2O số nguyên tử O ở bên trái nhiều hơn, bên phải cần có 2 O. Đặt hệ số 2 trước H2O H2 + O2 > 2 H2O
- PHƯƠNG TRÌNH HOÁ HỌC I- Lập phương trình hoá học: 1/ Phương trình hoá học: Biểu diễn phản ứng hoá học gồm công thức hoá học của các chất tham gia và sản phẩm cùng với hệ số thích hợp 2H2 + O2 → 2H2O Hãy đọc phương trình hoá học trên. Qua cách lập phương trình hoá học ta xem lại khi lập phương trình hoá học phải thực hiện những bước nào ? Ta xem phần 2 các bước lập phương trình hoá học.
- I- Lập phương trình hoá học: 1/ Phương trình hoá học:Biểu diễn phản ứng hoá học gồm công thức hoá học của các chất tham gia và các sản phẩm cùng với hệ số thích hợp 2/ Các bước lập phương trình hoá học - Bước 3: Viết phương trình hoá học Al + O2 > 2Al2O3
- Na2CO3 + Ca(OH)2 > CaCO3 + NaOH Phương trình hoá học: Na2CO3 + Ca(OH)2 → CaCO3 + 2NaOH Đọc và trả lời câu hỏi 1a, 1b trang 57 SGK. Các nhóm thảo luận làm bài tập 2: Cho sơ đồ các phản ứng sau: a/ Na + O2 > Na2O b/ P2O5 + H2O > H3PO4 Hãy viết thành phương trình hoá học. a/ 4Na + O2 → 2Na2O b/ P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
- Dặn dò • Về nhà làm các bài tập: 3, 4a, 5a và 6a • Xem trước phần II: Ý nghĩa của phương trình hoá học.