Bài giảng Hóa học Lớp 8 - Bài: Tính theo phương trình hoá học
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Hóa học Lớp 8 - Bài: Tính theo phương trình hoá học", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- bai_giang_hoa_hoc_lop_8_bai_tinh_theo_phuong_trinh_hoa_hoc.ppt
Nội dung text: Bài giảng Hóa học Lớp 8 - Bài: Tính theo phương trình hoá học
- Kiểm tra bài cũ : ?1- Viết công thức chuyển đổi giữa lợng chất (n)và khối lợng (m)? Tính số mol của 13 gam kẽm (Zn)? 13 gam kẽm(Zn) có số mol là : m 13 n = ; = mZn = = 0,2 (mol) M nZn 65 M Zn ?2 -Nêu các bớc lập phơng trình hoá học ? và làm bài tập sau : Đốt cháy kẽm (Zn) trong khí O xi (O2 ) ta thu đợc hợp chất kẽm O xít (ZnO) a, Hãy lập phơng trình của phản ứng trên ? b, Cho biết ý nghĩa của PTHH trên? c, Nếu có 13 gam kẽm (Zn) phản ứng đủ với 3,2 gam O xi (O2 ).Tính khối lợng kẽm O xít (ZnO) tạo thành ?
- Tiết 32 - Bài 22
- ?2 -Nêu các bớc lập phơng trình hoá học ? và làm bài tập sau : Đốt cháy kẽm (Zn) trong khí O xi (O2 ) ta thu đợc hợp chất kẽm O xít (ZnO) a, Hãy lập phơng trình của phản ứng trên ? b, Cho biết ý nghĩa của PTHH trên? c, Nếu có 13 gam kẽm (Zn) phản ứng đủ với 3,2 gam O xi (O2 ).Tính khối lợng kẽm O xít (ZnO) tạo thành ? Lập PTHH: t0 2 Zn(r) + O2 (K) 2 ZnO (r) Cứ: 2 nguyờn tử Zn tác dụng với 1 phân tử O2 tạo ra 2 phân tử ZnO Nếu: 4 nguyờn tử Zn tác dụng với 2 phân tử O2 tạo ra 4 phân tử ZnO Nếu: 2N nguyờn tử Zn tác dụng với 1 N phân tử O2 tạo ra 2 N phân tử ZnO Hay: 2 mol nguyên tử Zn tác dụng với 1molphân tử O2 tạo ra 2 mol phân tử ZnO TrongQua đây PTHH: em có Từ nhậntỉ lệ xét hệ gsốì vềcác tỉ chấtlệ số Mol-> tỉcủa lệ sốcác mol chấtcáctrongchất phản ứng với tỉ lệ hệ số của mỗi chất trong PTHH
- Tiết 32 - Bài 22 1- Bằng cách nào tìm đợc khối lợng chất tham gia và sản phẩm? 0 Zn + O t ZnO =13(g) a, Thí dụ: Tóm tắt : Biết : (r) 2 (K) (r) ; mZn Tìm : mO2 =? ; mZnO = ? Bài giải 13 +, 13(g) kẽm tham gia phản ứng có số mol là : = mZn = = 0,2 (mol) nZn 65 M Zn +, Lập phơng trình hoá học: t0 2 Zn(r) + O2 (K) 2 ZnO (r) +, Cứ : 2 mol Ngtử Zn tác dụng với 1mol phân tử O2 tạo ra 2 mol phân tử ZnO Nếu: 0, 2 mol Ngtử Zn tác dụng với 0,1mol phân tử O2 tạo ra 0, 2 mol phân tử ZnO +,Khối lợng O xi tham gia phản ứng là: mO2 = nO2 . MO2 = 0,1 .32 =3,2(g) ( O2 = 32 → MO2 = 32 (g) ) Khối lợng kẽm O xít tạo thành là: mZnO = nZnO. MZnO =0,2 .81 =16,2(g) ( ZnO =(65.1+16) = 81 → MZnO= 81 (g) ) •Cách 2: tính mZnO : Theo định luật bảo toàn khối lợng: mZnO = mZn + mO2 = 13 + 3,2 = 16,2 (g)
- Tóm tắt : cho biết : mCaO = 42 gam t0 CaCO3 CaO + CO2 Tìm : mCa CO3 =? Bài giải m 42 = CaO = = 0,75(mol) +, 42(g) vôi sống (CaO) có số mol là : nCaO M CaO 56 +, Lập PTHH: t0 CaCO3 CaO + CO2 +,Theo phơng trình hoá học: Cứ : 1mol CaCO3 tham gia phản ứng thì thu đợc 0,1 mol CaO Vậy cần : 0,75 mol CaCO3 tham gia phản ứng thì mới thu đợc 0,75 mol CaO +, Khối lợng đá vôi (CaCO3) cần nung là : mCaCO3 = nCaCO3 x MCaCO3 =0,75 . 100 =75 (g) ( MCaCO3 =100 (g) )
- Câu hỏi 1: Kim loại R có hoá trị II phản ứng với O xi (O2 ) thì PTHH là : t0 A - 2R + O2 2RO 02s03s04s05s06s07s08s09s10s12s13s14s15s01s11sĐ 15ã t0 B - R + O2 RO2 giâyhế bắtt đầu15 t0 gi C - 2R + O2 RO ây Sang câu 2
- Câu hỏi 3: Theo dữ liệu và cách tính câu 2: 3,2 (gam ) O xi (O2) sẽ có số mol là : 07s08s14s02s03s06s09s10s04s05s12s13s15s01s11s A - nO2 = 0,2 (mol) Đã 15 hết B- nO2 = 0,1 (mol) giây 15 bắt giâ đầu y C- nO2 = 0,3 (mol) Sang câu 4
- Câu hỏi 5: Theo câu hỏi 2 khối lợng Kim loại R là 4,8 (g) và cách tính nR = 0,2 (mol) ở câu 4: thì khối lợng mol của kim loại R là: A- MR = 27 (gam ) → R là nhôm (Al) 01s03s08s13s02s04s05s06s07s09s10s12s14s15s11s B- MR = 24 (gam ) → R là ma giê (Mg) 15Đã giâyhết bắt15 C- MR = 39 (gam ) → R là kali (K) đầugiâ y Sang phần tóm tắt các cách chọn
- + Học thuộc phần ghi nhớ : Các bớc tiến hành trong SGK (chú ý bớc 1 và bớc 2 đặt bớc nào trớc cũng đợc thông thờng ngời ta lập PTHH trớc) + làm các bài tập: bài 1(b) / Tr 75 SGK ; bài 3 /(a,b ) / Tr 75 SGK Bài 1: ở đây đề bài đã Lập PTHH : Fe + 2HCl > FeCl2 + H2 và cho biết mFe = 2,8 (g) ; Tìm mHCl =? Ta chỉ việc vận dụng quy tắc 4 bớc vào làm Bài 3: Cách làm tơng tự
- Bạn đã chọn đúng Điều đó chứng tỏ bạn đã biết cách lập phơng trình tặng bạn tràng pháo tay cùng 2 điểm thêm vào quỹ điểm của bạn. Bạn đợc chơi tiếp Quay về câu hỏi
- Bạn đã chọn đúng Điều đó chứng tỏ bạn đã nắm và vận dụng tốt định luật bảo toàn khối lợng tặng bạn tràng pháo tay cùng 2 điểm thêm vào quỹ điểm của bạn. Bạn đợc quyền chơi tiếp Quay lại câu hỏi
- Bạn đã chọn đúng Điều đó chứng tỏ bạn nắm chắc công thức chuyển đổi tặng bạn tràng pháo tay cùng 2 điểm thêm vào quỹ điểm của bạn. Bạn đợc chơi tiếp Quay lại câu hỏi
- Bạn đã chọn đúng Điều đó chứng tỏ bạn nắmđợc cách tính theo phơng trình. Tặng bạn tràng pháo tay cùng 2 điểm thêm vào quỹ điểm của bạn. Bạn đợc chơi tiếp Quay lại câu hỏi
- Bạn đã chọn đúng Điều đó chứng tỏ bạn nắmđợc cách tính theo phơng trình. Tặng bạn tràng pháo tay cùng 2 điểm thêm vào quỹ điểm của bạn. Bạn đợc chơi tiếp Quay lại câu hỏi
- Trò chơi ”rung chuông vàng ” Luật chơi : Các nhóm học tập thi đua với nhau. Có 5 câu hỏi lựa chọn, với từng câu hỏi mỗi cá nhân trong các nhóm trả lời vào bảng, nếu đúng thì mới đợc chơi tiếp câu sau, nếu cá nhân nào trả lời sai thì sẽ bị thu bảng lại và phải dừng cuộc chơi. Sau 5 câu hỏi lựa chọn nhóm nào còn nhiều bảng nhất sẽ giành chiến thắng, (Sau khi nghe đọc yêu cầu của câu hỏi và quan sát các ph- ơng án lựa chọn , mỗi cá nhân có 15 giây suy nghĩ và ghi sự lựa chọn của mình vào bảng cá nhân.)
- Bài tập 2 : Trong các câu sau câu nào đúng, câu nào sai ? Hãy sửa lại các chỗ sai? STT Câu đ S 19,2 = = 0,6 mol 1 19,2 (g) O xi có số mol là : n o2 32 đ tt00 2 Lập PTHH : 44 AlAl (r)(r) ++ 3OO22(k)(k) →→ 22 AlAl22OO33 (r(r )) S 21 21 3 Theo PTHH: nn == nn == 00,,66 == 00,,42 (mol) S AlAl2O2O3 3 33 oo2 2 33 Nhôm Oxít (Al2O3) là: 4 Đ m Al 2O3 = n Al 2 O3 . M Al 2 O3 = 0,4 . 102 = 40,8 (g)