Bài giảng Hóa học Lớp 8 - Tiết 15: Bài luyện tập 2

ppt 22 trang thungat 27/10/2022 6760
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Hóa học Lớp 8 - Tiết 15: Bài luyện tập 2", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_hoa_hoc_lop_8_tiet_15_bai_luyen_tap_2.ppt

Nội dung text: Bài giảng Hóa học Lớp 8 - Tiết 15: Bài luyện tập 2

  1. CHUẨN BỊ Hợp chất Đơn chất Kim loại Phi kim
  2. Công thức hoá học của đơn chất kim loại chính là Bài 1. Điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống: kí hiệu hoá học của nguyên tố hoá học tạo nên đơn chấtCông kim thức loại hoá đó họcvì hạt của hợp đơn thành chất củakim nóloại là chínhnguyên là tử. (1) Côngcủa thức (2) hoátạo học nên của đơn nhiều chất đơn kim chất loại phi đó kimvì vàhạt hợp hợp chất thành có kèmcủa nó theo là (3).chỉ số Côngghi dưới thức chân hoá kí học hiệucủa hoánhiều học, đơn cho chất biết phi số kim nguyên và hợp tử củachất mỗi có kèm nguyêntheo (4) tố cóghi trong dưới một chân phân kí hiệutử . Cônghoá học, thức cho hoá họcbiết của số (5)hợp chấtcó tronggồm ítmột nhất (6). hai kíCông hiệu thức hoá hoáhọc. Đốihọc với của một hợp vài chất đơn gồm chất ít nhấtphi kim (7) nhưkí cacbon, hiệu hoá lưu huỳnh, vvhọc. Đối với quy một ước vài lấy đơn kí chất hiệu phi hoá kim học nhưlàm công thứccacbon, hoá lưuhọc. huỳnh, vv quy ước lấy (8) làm công thức hoá học. bai2 Đáp án
  3. Ý nghĩa của công thức CaSO4: Bài 2: -ChoCanxi bi ếsunfatt ý nghĩa được c ủtạoa các nên công từ 3 nguyênthức hoá tố học hoá học là Canxi, lưusau: huỳnh và oxi -Trong 1 a)phân canxi tử canxi sunfat sunfat CaSO có 14nguyên tử canxi, 1 nguyênb) nhôm tử lưu oxit huỳnh Al2O và3 4 nguyên tử oxi. c) khí clo Cl2 -Phân tử khối bằng: 1.40 + 1. 32+ 4.16 = 136 (đvC) 8/5
  4. Trắc nghiệm: Cho C = 1,9926.10-23 gam. 3 nguyên tử X nặng 3,18816.10-22 gam. NTK của X là: a) 16 c) 64 b) 192 d) kết quả khác
  5. Trắc nghiệm: Cách viết Fe cho biết: a) Nguyên tố sắt b) Đơn chất sắt c) 1 nguyên tử sắt d) cả a, b và c đúng
  6. Trắc nghiệm: Cho các chất sau: Cl2; S; Al2O3; Zn; KNO3; Ne; NaOH; P; Mg; CuCl2; O3; CH4; C; Ba; H2SO4; N2; He; CaCO3; Be Có bao nhiêu đơn chất kim loại; bao nhiêu đơn chất phi kim: a) 9 kim loại; 3 phi kim b) 7 kim loại; 5 phi kim c) 4 kim loại; 6 phi kim d) Đáp án khác
  7. Giải: a) PTK A = 40. PTK H2 = 40.2 = 80 (đvC) Vậy, NTKX + NTKY = 80 Theo đề, ta có: NTKX = 4. NTKY Nên: NTKY = 80 : 5 = 16 (đvC) Và: NTKX = 4. 16 = 64 (đvC) Vậy, X là Cu, Y là O Công thức hoá học của A: CuO
  8. a) Theo đề: số p + số n + số e = 58 Mà trong nguyên tử: số p = số e Vậy, 2 x số p + số n = 58 (1) Ta lại có: 2. số p : số n = 19 : 10 Nên: 2. số p = 19 : 10 x số n (2) Thay (2) vào (1) được: 19/10 số n + số n = 58 số n = 58. 10: 20 = 20 Vậy, số p = số e = 19
  9. Về nhà: Chuẩn bị phim trong sạch sẽ, kẽ trước để khỏi tràn ra ngoài đèn chiếu. Tiết sau thao giảng Chiều thứ 5
  10. Phát biểu này sai rồi bạn ơi!!!! Trong phân tử chất này không thể có phân tử của chất khác được mà chỉ có những nguyên tử của các nguyên tố hoá học thôi. Bạn nhớ nhé! trở về
  11. Ôi!!!! Phát biểu như vậy thì làm sao đúng được. Trong 1 phân tử NO2 mới có 2 nguyên tử oxi chứ!!!!!!!!!!! trở về