Bài giảng Hóa học Lớp 8 - Tiết 27: Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất. Luyện tập (Tiết 2) - Đỗ Thị Thuỷ

ppt 9 trang thungat 26/10/2022 5340
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Hóa học Lớp 8 - Tiết 27: Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất. Luyện tập (Tiết 2) - Đỗ Thị Thuỷ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_hoa_hoc_lop_8_tiet_27_chuyen_doi_giua_khoi_luong_t.ppt

Nội dung text: Bài giảng Hóa học Lớp 8 - Tiết 27: Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất. Luyện tập (Tiết 2) - Đỗ Thị Thuỷ

  1. Về dự giờ thăm lớp Ngời thực hiện: Đỗ Thị Thuỷ Trường THCS Tõn An
  2. Tiết 28: Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tớch và lượng chất. Luyện tập (Tiết 2) m = n . M V = n . 22,4 Bài tập 1: Hóy điền cỏc số thớch hợp vào cỏc ụ trống trong bảng sau: Nhúm nào nhanh hơn n (mol) m V(l) (gam) đktc H2 0,5 1 11,2 NH3 0,25 4,25 5,6 NO2 2 92 44,8
  3. Tiết 28: Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tớch và lượng chất. Luyện tập (Tiết 2) m = n . M V = n . 22,4 Lu ý: 1. ở điều kiện thờng: V = n. thể tích mol 2. Tỉ lệ thể tích bằng tỉ lệ số mol Hớng dẫn giải: Bài tập 3: m áp dụng công thức: M = n Hợp chất A có công thức 23,5 R2O. Biết rằng 0,25 mol 0,25 hợp chất A có khối lợng 16 là 23,5 (g). Hãy xác định 16 công thức của A. 39 K của hợp chất A K 2O
  4. Tiết 28: Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tớch và lượng chất. Luyện tập (Tiết 2) m = n . M V = n . 22,4 Lu ý: 1. ở điều kiện thờng: V = n. thể tích mol 2. Tỉ lệ thể tích bằng tỉ lệ số mol 3. Đối với hỗn hợp: + nhh= tổng số mol các chất thành phần. + Vhh = nhh .22,4 + mhh = tổng khối lợng các chất thành phần Bài tập 6: Tập ra đề cho bài toán sau rồi giải bài toán. 23 Có 12 . 10 phân tử khí H2.