Bài giảng Hóa học Lớp 8 - Tiết 27: Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất - Trường THCS Minh Đức
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Hóa học Lớp 8 - Tiết 27: Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất - Trường THCS Minh Đức", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- bai_giang_hoa_hoc_lop_8_tiet_27_chuyen_doi_giua_khoi_luong_t.ppt
Nội dung text: Bài giảng Hóa học Lớp 8 - Tiết 27: Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất - Trường THCS Minh Đức
- Trờng THCS Minh Đức m lớp
- Đáp án a, MH2SO4 = 98 (g) Khối lợng của 0,5 mol H2SO4 là: 0,5 x 98 = 49 (g) b, MNaOH = 40 (g) Khối lợng của 0,1 mol NaOH là: 0,1 x 40 = 4 (g)
- Tiết 27: Tiết 27: Chuyển đổi giữa khối lợng, Chuyển đổi giữa khối lợng, thể tích và lợng chất thể tích và lợng chất I./ Chuyển đổi giữa lợng chất và Bài tập 1: Hãy tính 0,25 mol CO2 có khối lợng chất nh thế nào? khối lợng là bao nhiêu gam? Biết a, Ví dụ: khối lợng của CO2 là 44g: Lựa chọn b, Kết luận: các đáp án đúng và giải thích. Nếu đặt n là số mol của chất, a, 9g b, 10g c, 11g d, 12g M là khối lợng mol chất, m là khối lợng chất thì ta sẽ có Bài tập 2: Hãy tính 0,5 mol CuSO4 có công thức chuyển đổi sau: khối lợng là bao nhiêu? Biết khối lợng mol của CuSO là 160g: m = n x M (g) 4 Giải: Khối lợng của 0,5 mol CuSO4 là: m m => n = (mol) ; M = (g) M n mCuSO4 = 0,5 x 160 = 80 (g)
- Tiết 27: Bài 3: Chuyển đổi giữa khối lợng, thể tích và lợng chất I./ Chuyển đổi giữa lợng chất và khối lợng chất nh thế nào? a, Ví dụ: b, Kết luận: Nếu đặt n là số mol của chất, M là khối lợng mol chất, m là khối lợng chất thì ta sẽ có công thức chuyển đổi sau: Chất KL mol n (mol) m Số phân (M) (gam) tử m = n x M (g) 23 CH4 1,5.10 m => (mol) ; M = (g) H O n 2 Al II./ Bài tập: