Bài giảng Hóa học Lớp 8 - Tiết 28: Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất. Luyện tập (Tiếp theo) - Hồ Thị Kim Thoa

ppt 15 trang thungat 27/10/2022 5860
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Hóa học Lớp 8 - Tiết 28: Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất. Luyện tập (Tiếp theo) - Hồ Thị Kim Thoa", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_hoa_hoc_lop_8_tiet_28_chuyen_doi_giua_khoi_luong_t.ppt

Nội dung text: Bài giảng Hóa học Lớp 8 - Tiết 28: Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích và lượng chất. Luyện tập (Tiếp theo) - Hồ Thị Kim Thoa

  1. MÔN: HÓA HỌC 8 GIÁO VIÊN: HỒ THỊ KIM THOA ĐƠN VỊ: TRƯỜNG THCS HUỲNH THÚC KHÁNG
  2. ĐÁP ÁN Câu 1: Thể tích mol chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử chất đó. - Ở(đktc) thể tích mol chất khí đều bằng 22,4 lít - Ở điều kiện thường thì thể tích đó là 24 lít. Câu 2: Ở (đktc) 1 mol khí O2 có thể tích là 22,4 lít. Vậy ở (đktc) 2 mol khí O2 có thể tích là 2 . 22,4 = 44,8 lít.
  3. TIẾT 28: CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG, THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT. LUYỆN TẬP. (tt) I. ChuyểnII. Chuyển đổi giữađổi giữa lượng lượng chất và khốichất lượng và thể chất tích như chất thế khínào? như  VD: Hãy tínhKIỂM TRA BÀI CŨ: a. Thể tích của 0,5 mol khí N (đktc). thế nào? Câu 2: Áp dụng tính thể 2tích 1. Công thức tính: b. Số mol của 2240 ml khí CO2(đktc) V Đáp(đktc) án: của : 2 mol phân tử khí O2. n = Đáp án: => 22,4 * Trong đó: Ởa. (đktc) Thể tích1 mol củaO2 0,5có thể mol tích khí là N22,42 (đktc) lít. là: → ở (đktc) 2 mol O2 có thể tích là 2. 22,4 =44,8(l) n : là số mol chất khí VN2= n x 22,4 = 0,5 . 22,4 = 11,2 (l) Thể tích (đktc) của 2 mol khí O2: V(l): là thể tích chất khí (đktc) b. Đổi 2240 ml = 2,240 Vl = n x 22,4 - Nếu ở điều kiện thường: VO2= n x 22,4 = 2 . 22,4 = 44,8 (l) Số mol của 2,240 lít CO (đktc) là: V = n. 24 2 1000 Đổi :1 l = . . ml. nCO2 = V/22,4 = 2,240/22,4 =0,1( mol) 3 1cm = ml1  2. Bài tập:
  4. 20 HẾT GiỜ Điểm Bài 1:Thể tích của 0,1 mol O2 ở điều kiện tiêu chuẩn và điều kiện thường lần lượt là? - Thể tích của 0,1 mol O2 (đktc): A 2,24 lítĐ và 2,4 lít. VO2= n . 22,4 = 0,1. 22,4 = 2,24(l) B 22,4 lít và 2,4 lít. - Thể tích củaS 0,1 mol O2 điều kiện thường là: VO2= n . 24 = 0,1. 24= 2,4(l) C 2,4 lít Svà 22,4 lít. D 2,4 vàS 2,24 lít
  5. BẠN ĐÃ NHẬN ĐƯỢC MỘT PHẦN THƯỞNG LÀ MỘT TRÀNG PHÁO TAY CỦA LỚP.
  6. 20 HẾT GiỜ Điểm Bài 4: Số mol của 2,24 lít khí Cl2 và 11,2 lít khí CO2 (đktc) lần lượt là: Số mol của 2,24 lít khí Cl2(đktc) là: A 0,012,24 Smol và 0,5 mol. Cl = 0,1(mol ) n 2 = 22,4 B Số mol củaS 11,2 lít khí CO2 (đktc) là: 111,2 mol và 0,5 mol. nCO = = 0,5(mol ) 2 22,4 C 0,1 molĐ và 0,5 mol. D 0,5 molS và 1 mol.
  7. TIẾT 28: CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG, THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT. LUYỆN TẬP. (tt) II. Chuyển đổi giữa lượng chất và Bài tập 6: -Hợp chất B ở thể khí có công thể tích chất khí như thế nào? thức phân tử là RO2. Biết khối lượng của 1. Công thức: V 5,6 lít khí B( đktc) là 16 g. Hãy xác định V = n x 22,4 => n = công thức phân tử của B? 22,4 HD: - Tính số mol của 5,6 lít khí B (n ) * Trong đó: B Giải:- Tính khối lượng mol khí B ( MB) n : là số mol chất khí Số mol của 5,6 lít khí B là: - Công thức phân tử RO2 có khối V(l): là thể tích chất khí (đktc) 5,6 nBlượng== mol0,25( là 64mol → ) Khối lượng - Nếu ở điều kiện thường: mol2,24 của R → Nguyên tố R. V= n. 24 Khối lượng mol khí B: m 16 2. Bài tập: MB = ==64(g ) n 0,25 Hợp chất B có công thức hóa học là RO2 nên: MR = 64 – ( 16 .2) = 32 (g) → R: là S Vậy công thức hóa học của B là SO2.