Bài giảng Hóa học Lớp 8 - Tiết 30: Tính theo công thức hóa học (Bản đẹp)
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Hóa học Lớp 8 - Tiết 30: Tính theo công thức hóa học (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- bai_giang_hoa_hoc_lop_8_tiet_30_tinh_theo_cong_thuc_hoa_hoc.ppt
Nội dung text: Bài giảng Hóa học Lớp 8 - Tiết 30: Tính theo công thức hóa học (Bản đẹp)
- I. Biết công thức của hợp chất, hãy xác định thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất • Thí dụ: Một loại phân bón hoá học có công thức là KNO3, em hãy xác định thành phần phần trăm (theo khối lượng) của các nguyên tố. Gợi ý: - Bước 1: Tính khối lượng mol của hợp chất. - Bước 2: Xác định số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất. - Bước 3: Từ số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố, xác định khối lượng của mỗi nguyên tố → tính thành phần trăm theo khối lượng của mỗi nguyên tố.
- Bài 1: Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong Fe2O3 . Giải: ⚫MFe2O3 = 56 . 2 + 16 . 3 = 160 (g) ⚫Trong 1 mol Fe2O3 có: 2 mol nguyên tử Fe mFe= 2.56 = 112 (g) 3 mol nguyên tử O mO = 3.16 = 48 (g) % Fe = 112 .100% = 70% 160 % O = 100% - 70% = 30%
- ⚫ Bài2: Tính khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 30,6 gam Al2O3. Mg=2.27 + 3.16 = 102( ) Cách 2: Al23 O 30,6 n = = 0,3( mol ) Al23 O 102 ⚫ Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố có trong 30,6 gam Al2O3 là: nAl=2.0,3 = 0,6( mol ); n O = 3.0,3 = 0,9( mol ) ⚫ Khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 30,6 gam Al2O3 là: mAl=0,6.27 = 26,2( g ); m O = 0,9.16 = 14,4( g )